Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_5_bai_dat_va_rung_le_thi_hong_hanh.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài: Đất và rừng - Lê Thị Hồng Hạnh
- NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC THẦYTHẦY CÔCÔ VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ THĂMTHĂM LỚPLỚP MÔNMÔN :: ĐỊAĐỊA LÝLÝ BÀIBÀI :: ĐẤTĐẤT VÀVÀ RỪNGRỪNG ** GiáoGiáo viênviên :: LêLê ThịThị HồngHồng HạnhHạnh
- Địa lí 1. Biển nước ta có đặc điểm gì? Nước không bao giờ đóng băng , thuận lợi cho giao thông và đánh bắt thủy sản 2. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Biển điều hòa khí hậu , là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng , ven biển là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn.
- Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 1. Các loại đất chính ở nước ta. Đọc thầm thông tin mục 1 sách giáo khoa và TLCH: - Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại đất đó được phân bố ở đâu? - Các loại đất chính đó có đặc điểm và hình thành như thế nào?
- Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 1. Các loại đất chính ở nước ta. Loại đất Phân bố Đặc điểm - Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, Đất phe-ra-lit - Đồi núi nghèo mùn. - Đất đỏ ba-dan tơi xốp, phì nhiêu. Đất phù sa - Đồng - Do sông ngòi bồi đắp nên bằng rất màu mỡ.
- Hình 1: Đất phe-ra- lít Hình 2: Đất phù sa
- Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 1. Các loại đất chính ở nước ta. Nước ta có nhiều loại đất ,nhưng có 2 loại đất chính là: -Đất phe-ra –lít ở đồi núi. -Đát phù sa ở đồng bằng.
- - Đất có phải là nguồn tài nguyên vô hạn hay không? Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có giới hạn. Chú giải - Nếu chỉ sử dụng mà Đất phù sa không cải tạo, và bảo vệ Đất feralit đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? Đất trở nên bạc màu,nghèo chất dinh dưỡng .
- Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất: Bón phân hữu cơ Trồng rừng Làm ruộng bậc thang
- Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Chống ô nhiễm đất do chất độc hoá học: hạn chế phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, ...
- Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 2. Rừng ở nước ta. - Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Loại rừng nào chiếm diện tích lớn hơn cả? - Cho biết sự phân bố của các loại rừng đó.
- Hình 1. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam
- Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG 2. Rừng ở nước ta. Loại rừng Phân bố Đặc điểm - Nhiều loại cây, nhiều tầng Rừng rậm Đồi núi cao thấp khác nhau, xanh nhiệt đới quanh năm. - Chủ yếu là cây đước, vẹt, Rừng ngập Vùng ven biển sú mặn - Cây mọc vượt lên mặt nướccó bộ rễ chắc, khỏe.
- Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn
- Rừng ngập mặn
- CÂY VẸT CÂY ĐƯỚC CÂY BẦN CÂY SÚ
- Rừng rậm nhiệt đới
- Rừng kín lá rộng thường xanh Rừng thưa cây lá rộng nhiệt đới nhiệt đới (rừng khộp) Rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới Rừng lá kim

