Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 19, Bài: Cách nối các vế câu ghép
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 19, Bài: Cách nối các vế câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tuan_19_bai_c.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 19, Bài: Cách nối các vế câu ghép
- NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC THẦYTHẦY CÔCÔ VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ THĂMTHĂM LỚPLỚP MÔNMÔN :: LUYỆNLUYỆN TỪTỪ VÀVÀ CÂUCÂU BÀIBÀI :: CÁCHCÁCH NỐINỐI CÁCCÁC VẾVẾ CÂUCÂU GHÉPGHÉP **
- Khởi động Câu ghép là gì ? Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Xác định các vế câu ghép trong câu sau: Mặt trời mọc, sương tan dần. C VN CN VN N Vế 1 Vế 2
- Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I. Nhận xét :
- Bài 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây a) Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học . c) Kia là những mái nhà đứng sau lũy tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi.
- a) Câu 1: Súng kíp của ta mới bắn một phát Vế 1 thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Vế 2 Câu 2: Quan ta lạy súng thần công bốn lạy Vế 1 rồi mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã Vế 2 bắn được hai mươi viên.
- b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay Vế 1 đổi lớn : hôm nay tôi đi học . Vế 2 c) Kia là những mái nhà đứng sau lũy tre; Vế 1 đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân Vế 2 Vế 3 phơi.
- 2. Ranh giới giữa các vế câu được nối bằng những từ hoặc những dấu câu nào ? Từ thì a) Câu 1: Súng kíp của ta mới bắn vế 1 đánh dấu một phát thì súng của họ đã bắn ranh giới vế 2 giữa 2 vế được năm, sáu mươi phát. câu Câu 2: Quan ta lạy súng thần Dấu phẩy vế 1 đánh dấu công bốn lạy rồi mới bắn , trong ranh giới khi ấy đại bác của họ đã bắn được giữa 2 vế vế 2 câu hai mươi viên.
- 2. Ranh giới giữa các vế câu được nối bằng những từ hoặc những dấu câu nào ? b) Cảnh vật xung quanh tôi Dấu hai vế 1 chấm đánh đang có sự thay đổi lớn : dấu ranh giới giữa 2 hôm nay tôi đi học. vế câu vế 2 c) Kia là những mái nhà đứng Các dấu vế 1 chấm phẩy sau luỹ tre ; đây là mái đình đánh dấu vế 2 ranh giới cong cong ; kia nữa là sân phơi. vế 3 giữa 2 vế câu
- Ghi nhớ Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép: 1.Nối bằng những từ có tác dụng nối. 2.Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
- Luyện tập : Bài 1 : Trong các câu dưới đây câu nào là câu ghép? Các câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? a, Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó (2) là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa (1) đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì (3) tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn (4) sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua (5) mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm (6) tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (7) HỒ CHÍ MINH
- Bài 1: Các câu ghép và vế câu Cách nối các vế câu Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối a) Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc với nhau trực tiếp, giữa các bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi vế câu có dấu Vế 1 nổi , nó kết thành một làn sóng vô phẩy Vế 2 cùng mạnh mẽ, to lớn , nó lướt qua (từ thì nối mọi sự nguy hiểm, khó khăn , nó trạng ngữ Vế 3 với các vế nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ câu) Vế 4 cướp nước.
- b) Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Nó nghiến răng ken két, (2) nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. (1) Theo NGUYÊN NGỌC c) Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống (3) nước. Một chú nhái bén tí xíu như đã phục sẵn (4) từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó. (5) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay (6) hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ (7) thắm lặng lẽ xuôi dòng . TRẦN HOÀI DƯƠNG
- Bài 1: Các câu ghép và vế câu Cách nối các vế câu Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau b) Nó nghiến răng ken két ,, trực tiếp, Vế 1 nó cưỡng lại anh , nó không giữa các vế Vế 2 Vế 3 câu có dấu chịu khuất phục. phẩy
- Bài 1: Các câu ghép và vế câu Cách nối các vế câu Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: Vế 1 và vế 2 nối với nhau c) Chiếc lá thoáng tròng trành ,, trực tiếp, Vế 1 chú nhái bén loay hoay cố giữ giữa các vế Vế 2 câu có dấu thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ phẩy. Vế 3 thắm lặng lẽ xuôi dòng . Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi
- BàiBài 22:: ViếtViết đoạnđoạn vănvăn từtừ 33 đếnđến 55 câucâu tảtả ngoạingoại hìnhhình mộtmột ngưngườiời bạnbạn củacủa em,em, trongtrong đoạnđoạn vănvăn cócó ítít nhấtnhất mộtmột câucâu ghép.ghép. ChoCho biếtbiết cáccác vếvế câucâu trongtrong câucâu ghépghép đưđượcợc nốinối vớivới nhaunhau bằngbằng cáchcách nào.nào.
- Câu 1: Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép ? a) Có một cách nối. bb)) Có hai cách nối. c) Có ba cách nối. Đáp án : b 050400020301
- Câu2: Cách nối trực tiếp trong câu ghép giữa các vế câu cần có các dấu ? a) Dấu chấm. b) Dấu chấm hỏi . c) Dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy. Đáp án: c 050400020301
- Câu3: Cách nối các vế câu trong câu ghép, được nối bằng những từ nào? a) Những từ có tác dụng nối. b) Những từ láy . c) Những danh từ, động từ và tính từ. Đáp án : a 000102030405