Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 2) - Thiều Thị Liên

ppt 19 trang Vũ Hồng 22/09/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 2) - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tieng_viet_lop_5_tap_doc_bai_on_tap_cuoi_ki_ii.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 2) - Thiều Thị Liên

  1. Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) 11. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Nêu tên các chủ điểm em đã được học từ tuần 29 đến tuần 34. - Nam và nữ. - Những chủ nhân tương lai.
  2. Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) KểKể têntên cáccác bàibài tậptập đọcđọc thuộcthuộc chủchủ điểmđiểm Nam và nữ. Một vụ đắm tàu. Con gái. Tà áo dài Việt Nam. Công việc đầu tiên. Bầm ơi. 2
  3. KểKể têntên cáccác bàibài tậptập đọcđọc thuộcthuộc chủchủ điểmđiểm Những chủ nhân tương lai. Út Vịnh. Những cánh buồm. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Sang năm con lên bảy. Lớp học trên đường. Nếu trái đất thiếu trẻ con. 3
  4. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Chọn bài Mỗi bông hoa sẽ có yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi.
  5. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
  6. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1 bài Công việc đầu tiên (trang 126). Trả lời câu hỏi sau: 1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn. 2. Nêu nội dung của bài? Nội dung: Bài văn cho thấy nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
  7. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1 bài Út Vịnh (trang 136). Trả lời câu hỏi sau: 1. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố như: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
  8. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc thuộc lòng bài Bầm ơi. Trả lời câu hỏi sau: 1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. - Anh nhớ hình ảnh mẹ lội dưới ruộng sâu cấy lúa, chân ngập trong bùn, mẹ run vì rét. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
  9. 2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau: Các loại trạngngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi Ngoài đường, xe cộ Ở đâu? chốn đi lại như mắc cửi ... .
  10. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,... của sự việc trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
  11. Các loại trạng ngữ 1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn, trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? 2. Trạng ngữ chỉ thời gian, trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?.... 3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi: Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại đâu? 4.Trạng ngữ chỉ mục đích, trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,.. 5. Trạng ngữ chỉ phương tiện, trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì?, Với cái gì?
  12. Trạng ngữ chỉ nơi chốn Câu hỏi: Ở đâu? Ví dụ - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
  13. Trạng ngữ chỉ thời gian Câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?.... Ví dụ - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã đi làm.
  14. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? Ví dụ - Vì dịch bệnh, chúng em không đến trường mà học ở nhà.
  15. Trạng ngữ chỉ mục đích Câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì ? Ví dụ - Để phòng dịch COVID-19, chúng ta phải thực hiện đúng quy tắc 5K.
  16. Trạng ngữ chỉ phương tiện Câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? - Bằng quyết tâm, nước ta nhanh chóng Ví dụ chiến thắng bệnh dịch.
  17. Hoàn chỉnh bảng tổng kết sau: Các loại Câu hỏi Ví dụ trạng ngữ Trạng ngữ chỉ Ở đâu? Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. nơi chốn Trạng ngữ chỉ Khi nào? Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã đi thời gian Mấy giờ? làm. Trạng ngữ chỉ Vì sao? Vì dịch bệnh, chúng em không đến nguyên nhân Nhờ đâu? trường mà học ở nhà. Tại đâu? Trạng ngữ chỉ Để làm gì? Để phòng dịch COVID-19, chúng ta mục đích Vì cái gì? phải thực hiện đúng quy tắc 5K. Trạng ngữ chỉ Bằng cái gì? Bằng quyết tâm, nước ta nhanh phương tiện Với cái gì? chóng chiến thắng bệnh dịch.
  18. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài Dặn dò: Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.
  19. CôCô chàochào cáccác em!em!