Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 3) - Thiều Thị Liên

ppt 15 trang Vũ Hồng 22/09/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 3) - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tieng_viet_lop_5_tap_doc_bai_on_tap_cuoi_ki_ii.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Ôn tập cuối kì II (Tiết 3) - Thiều Thị Liên

  1. Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) 11. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Nêu tên các chủ điểm em đã được học từ tuần 29 đến tuần 34. - Nam và nữ. - Những chủ nhân tương lai.
  2. Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) KểKể têntên cáccác bàibài tậptập đọcđọc thuộcthuộc chủchủ điểmđiểm Nam và nữ. Một vụ đắm tàu. Con gái. Tà áo dài Việt Nam. Công việc đầu tiên. Bầm ơi. 3
  3. KểKể têntên cáccác bàibài tậptập đọcđọc thuộcthuộc chủchủ điểmđiểm Những chủ nhân tương lai. Út Vịnh. Những cánh buồm. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Sang năm con lên bảy. Lớp học trên đường. Nếu trái đất thiếu trẻ con. 4
  4. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Chọn bài Mỗi bông hoa sẽ có yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi.
  5. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
  6. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1, 2, 3 bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trang 145). Trả lời câu hỏi sau: 1. Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Điều 15, 16, 17 trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam. Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ. Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em. Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em. 2. Nêu nội dung của bài? Nội dung: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
  7. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy. Trả lời câu hỏi sau: 1.Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? Không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên với những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cối, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người nữa, chỉ còn lại thế giới hiện thực. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Qua bài thơ người cha muốn nói với con: khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
  8. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1bài Tà áo dài Việt Nam (trang 122). Trả lời câu hỏi sau: 1. Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Áo dài thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
  9. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm. Trả lời câu hỏi sau: 1. Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, được nhìn thấy cây, nhà cửa ở phía chân trời xa. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
  10. 2. Dựa vào các số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005. a) Năm học 2000 - 2001 b) Năm học 2001 - 2002 c) Năm học 2002 -2003 - Số trường :13859 - Số trường: 13 903 - Số trường: 14 163 - Số học sinh: 9 741 100 - Số học sinh: 9 315 300 - Số học sinh: 8 815 700 - Số giáo viên: 355 900 - Số giáo viên: 359 900 - Số giáo viên: 363 100 - Tỉ lệ học sinh dân tộc - Tỉ lệ học sinh dân tộc - Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,2% thiểu số: 15,8% thiểu số: 16,7% d) Năm học 2003 - 2004 e) Năm học 2004 - 2005 - Số trường: 14 346 - Số trường: 14 518 - Số học sinh: 8 346 000 - Số học sinh: 7 744 800 - Số giáo viên: 366 200 - Số giáo viên: 362 400 - Tỉ lệ học sinh dân tộc - Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 17,7% thiểu số: 19,1%
  11. BẢNG THỐNG KÊ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC CỦA NƯỚC TA TỪ NĂM HỌC 2000 - 2001 ĐẾN NĂM HỌC 2004 - 2005
  12. 3. Qua bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn ý trả lời đúng. a. Số trường hàng năm b. Số học sinh hàng năm tăng hay giảm? tăng hay giảm? - TăngTăng - Tăng - Giảm - GiảmGiảm - Lúc tăng lúc giảm - Lúc tăng lúc giảm c. Số giáo viên hàng năm d. Tỉ lệ học sinh dân tộc tăng hay giảm? thiểu số hàng năm - Tăng tăng hay giảm? - Giảm - TăngTăng - Lúc tăng lúc giảmLúc tăng lúc giảm - Giảm - Lúc tăng lúc giảm
  13. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài: Dặn dò: Ôn luyện đọc và học thuộc lòng.
  14. CôCô chàochào cáccác em!em!