Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_luyen_tu_va_cau_tong.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ - Năm học 2023-2024
- Giáo viên : Nguyễn Bá Nghĩa Trường Tiểu học Võ Cường 1
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ MỤC TIÊU Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc trên 01 đất nước ta. Giải thích được các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ 02 gia đình, thầy trò, bè bạn. 03 Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người. 04 Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 1: Liệt kê các từ ngữ: a. Chỉ những người thân trong gia đình. M: Cha, chú, dì b. Chỉ những người gần gũi em trong trường học: M: Thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. M: Công nhân, nông dân, hoạ sĩ d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. M: Ba-na, Kinh Bài 2: a. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 1: Liệt kê các từ ngữ: a) Chỉ những người thân cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cậu, em, cháu, chắt, dượng, trong gia đình anh rể, chị dâu b) Chỉ những người gần gũi thày hiệu trưởng, cô hiệu phó, cô giáo chủ nhiệm, thầy giáo em trong trường học chủ nhiệm, cô giáo bộ môn, thầy giáo bộ môn, cô y tá; các bạn bè, các em học sinh lớp dưới, bác bảo vệ công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thuỷ c) Chỉ các nghề nghiệp khác thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ nhau dệt, thợ điện, bộ đội, công an, học sinh, sinh viên d) Chỉ các dân tộc anh em Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, trên đất nước ta. Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng, Tà-ôi, Khơ- me, Hoa, Chăm,
- 54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc Tày Nùng Thái Mường Hmông Dao Giáy Hoa
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Các dân tộc thiểu số ở miền Trung và vùng Tây Nguyên Vân Kiều Cơ-ho Khơ-mú Ê-đê Gia-rai Ba-na Chăm Xơ-đăng
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Các dân tộc thiểu số ở Nam Bộ Khơ-me Châu Mạ Chơ-ro Xtiêng
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Nét sinh hoạt văn hóa hát Then vủa người Nùng
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 2: a. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 2: Ghi lại các tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình, về quan hệ thầy trò, về quan hệ bạn bè: Mẫu: Chị ngã, em nâng. a. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình - Chị ngã, em nâng. - Máu chảy ruột mềm. - Môi hở răng lạnh . - Con có cha như nhà có nóc. - Con hơn cha là nhà có phúc. - Chim có tổ người có tông. - Trẻ cậy cha già cậy con. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ b. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ thầy trò - Không thầy đố mày làm nên. - Tôn sư trọng đạo. - Kính thầy yêu bạn. - Trọng thầy mới được làm thầy, - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. - ( Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .) c. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ bè bạn - Học thầy không tày học bạn. - Buôn có bạn bán có phường. - Bán anh em xa, mua láng giềng gần. - Giàu vì bạn, sang vì vợ. - Bạn bè con chấy cắn đôi. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người a) Miêu tả mái tóc. M: đen nhánh, óng ả b) Miêu tả đôi mắt. M: một mí, đen láy c) Miêu tả khuôn mặt. M: trái xoan, vuông vức d) Miêu tả làn da. M: trắng trẻo, nhăn nheo e) Miêu tả vóc người. M: vạm vỡ, dong dỏng
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người Miêu tả mái tóc đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, cắt ngắn, lơ thơ, xơ xác, cứng như rễ tre Miêu tả đôi mắt một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, tinh anh, ti hí, mắt híp, mắt đỏ ngầu, mắt trắng dã, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm buồn, mơ màng Miêu tả khuôn chữ điền, vuông vức, trái xoan, thanh tú, bầu bĩnh, đầy đặn, bánh đúc, mặt lưỡi mặt. cày, mặt choắt, tàn nhang, phúc hậu, cau có, hầm hầm, niềm nở Miêu tả làn da. trắng mịn, trắng hồng,trắng như trứng gà bóc, hồng hào, nõn nà, bánh mật, nhăn nheo, đen sì, đen đủi, thô ráp, ngăm ngăm, ngăm đen, rám nắng, sần sùi, xanh xao Miêu tả vóc cao lớn, mập mạp, thanh mảnh, còm nhom, ốm nhách, thon thả, vừa vặn, lực người lưỡng, nhỏ nhắn, mảnh mai,
- Thứ Sáu, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ Bài 4: Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết. Gợi ý: - Hình dáng của một người gồm có: dáng người, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, làn da . - Tả từ bao quát đến chi tiết. - Lựa chọn từ ngữ phù hợp với đối tượng miêu tả
- TÌM TRÊN SÁCH, BÁO, MẠNG INTERNET NHỮNG TỪ CHỈ NGƯỜI, CHỈ NGHỀ NGHIỆP VÀ CHỈ CÁC DÂN TỘC ANH EM ĐỂ MỞ RỘNG VỐN TỪ CHO PHONG PHÚ.