Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 34, Tiết 67: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

ppt 21 trang Vũ Hồng 27/12/2024 410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 34, Tiết 67: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_tuan_34_tiet_67_luyen_tu_va_cau_mo_ro.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 34, Tiết 67: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VỆ AN LỚP 5A2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TUẦN 34-TIẾT 67) BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
  2. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
  3. • Tác dụng của dấu ngoặc kép: + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
  4. • Nêu ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  5. • Nêu ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
  6. • Nêu ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
  7. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TUẦN 34-TIẾT 67) MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN • Bài 1: Dựa theo nghĩa của tiếng “quyền”, em hãy sắp xếp các từ cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm: a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. ( quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, quyền lực, nhân quyền, thẩm quyền )
  8. a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: § quyềnquyền hànhhành § quyềnquyền lợilợi § quyềnquyền lựclực § nhânnhân quyềnquyền § thẩmthẩm quyềnquyền § quyềnquyền hạnhạn b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm:
  9. a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: • quyền hạn n quyền lợi nhân quyền • quyền lợi nhân quyền • quyền lực • nhân quyền • thẩm quyền • b) Quyền là những điều do có địa vị hay • quyền hành chức vụ mà được làm:
  10. a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: • quyền hạn n quyền lợi • quyền lợi nhân quyền • quyền lực • nhân quyền b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ • thẩm quyền mà được làm: • quyền hành n quyền hạn quyền hành quyền lực thẩm quyền
  11. • Bài 2: Trong các từ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với “ Bổn phận” ? • nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức vụ, chức năng, chức trách, trách nhiệm, phận sự, địa phận.
  12. • Bài 2: Những từ đồng nghĩa với từ “ Bổn phận” : Ø nghĩa vụ Ø nhiệm vụ Øtrách nhiệm Ø phận sự
  13. • Bài 3: Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời câu hỏi: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi? b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học?
  14. § Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi: vYêu Tổ quốc, yêu đồng bào. v Học tập tốt, lao động tốt. vĐoàn kết tốt, kỉ luật tốt. vGiữ gìn vệ sinh thật tốt. vKhiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
  15. § Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi: • a) Năm điều Bác vYêu Tổ quốc, yêu đồng Hồ dạy nói về bào. bổn phận của v Học tập tốt, lao động tốt. thiếu nhi. vĐoàn kết tốt, kỉ luật tốt. vGiữ gìn vệ sinh thật tốt. vKhiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
  16. • a) Năm điều Bác Hồ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi: dạy nói về bổn phận vYêu Tổ quốc, yêu đồng bào. của thiếu nhi. v Học tập tốt, lao động tốt. vĐoàn kết tốt, kỉ luật tốt. vGiữ gìn vệ sinh thật tốt. • b) Lời Bác dạy đã trở vKhiêm tốn, thật thà, dũng cảm. thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  17. • a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. • b) Lời Bác dạy đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  18. • Bài 4: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở tuần 32
  19. • Đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh: VD: “ Út Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức trách nhiệm của một công dân. Không những Vịnh tôn trọng quy định về an toàn giao thông mà còn thuyết phục được một bạn không chơi dại thả diều trên đường tàu. Vịnh đã nhanh trí, dũng cảm cứu sống một em nhỏ. Hành động của Vịnh thật đáng khâm phục. Chúng ta cần học tập theo Vịnh.”