Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_bai_mo_rong_von_t.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
- Giống nhau: - Viết và đọc giống nhau. Khác nhau: *Từ đồng âm: - Nghĩa hoàn toàn khác nhau. * Từ nhiều nghĩa: - Nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau, có nét nghĩa giống nhau.
- Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
- BẦU TRỜI MÙA THU Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng. Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu.Tôi nói với các em: - Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem. Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Còn bây giờ bầu trời thế nào? Hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó. Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ. Sau vài phút, một em nói: - Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Vì sao mặt nước lại mệt mỏi? - Tôi hỏi lại. - Thưa thầy, mùa hè, nước dạo chơi cùng những làn sóng. Mùa thu, nó mệt và đứng lại với màu xanh nhạt. Nó mệt mỏi ! Những em khác tiếp tục nói: - Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. - Bầu trời xanh biếc. Cô bé Va-li-a nhỏ nhắn đứng trầm ngâm một chỗ. Tôi hỏi: - Còn Va-li-a, vì sao em im lặng thế? - Em muốn nói bằng những từ ngữ của mình. - Em đã tìm được câu nào chưa? - Bầu trời dịu dàng - Va-li-a khẽ nói và mỉm cười. Sau đó, mỗi em đều muốn nói về bầu trời bằng từ ngữ của riêng mình: - Bầu trời buồn bã. Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới. - Bầu trời trầm ngâm. Nó nhớ đến tiếng hót của bầy chim sơn ca. - Bầu trời ghé sát mặt đất. Mùa hè, nó cao hơn và có những con chim én bay liệng. Còn bây giờ chẳng có chim én nữa, vì thế bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- BẦU TRỜI MÙA THU Tôi cùng bọn trẻ đi ra cánh đồng. Buổi sáng tháng chín mát mẻ và dễ chịu.Tôi nói với các em: - Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem. Mùa hè, nó rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Còn bây giờ bầu trời thế nào? Hãy suy nghĩ và chọn những từ ngữ thích hợp để miêu tả nó. Bọn trẻ nhìn lên bầu trời và suy nghĩ. Sau vài phút, một em nói : - Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Vì sao mặt nước lại mệt mỏi? – Tôi hỏi lại . - Thưa thầy, mùa hè, nước dạo chơi cùng những làn sóng. Mùa thu, nó mệt và đứng lại với màu xanh nhạt. Nó mệt mỏi! Những em khác tiếp tục nói : - Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. - Bầu trời xanh biếc. Cô bé Va –li –a nhỏ nhắn đứng trầm ngâm một chỗ. Tôi hỏi: - Còn Va-li-a, vì sao em im lặng thế? - Em muốn nói bằng những từ ngữ của mình. - Em đã tìm được câu nào chưa? - Bầu trời dịu dàng – Va-li-a khẽ nói và mỉm cười . Sau đó, mỗi em đều muốn nói về bầu trời bằng từ ngữ của riêng mình: - Bầu trời buồn bã. Những đám mây xám đang từ phương bắc trôi tới. - Bầu trời trầm ngâm. Nó nhớ đến tiếng hót của bầy chim sơn ca. - Bầu trời ghé sát mặt đất. Mùa hè, nó cao hơn và có những con chim én bay liệng. Còn bây giờ chẳng có chim én nữa, vì thế bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở 10 trong bụi cây hay ở nơi nào. .
- rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. được rửa mặt sau cơn mưa. xanh biếc. dịu dàng. buồn bã. Bầu trời trầm ngâm, nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca. ghé sát mặt đất. cao hơn. cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- Đọc mẩu chuyện “ Bầu trời mùa thu”. Tìm những từ ngữ tả bầu trời để hoàn thành bảng sau: 1. Những từ ngữ thể hiện ..................................................................... sự so sánh: ..................................................................... 2. Những từ ngữ thể hiện .................................................................... sự nhân hóa: .................................................................... .................................................................... .................................................................... .... 3. Những từ ngữ khác tả .................................................................... .................................................................... bầu trời:
- Đọc mẩu chuyện “ Bầu trời mùa thu”. Tìm những từ ngữ tả bầu trời để hoàn thành bảng sau: 1. Những từ ngữ - xanh như mặt nước mệt mỏi trong thể hiện sự so sánh: ao 2. Những từ ngữ - rửa mặt sau cơn mưa,/ dịu dàng,/ thể hiện sự nhân hóa: buồn bã,/ trầm ngâm,/ nhớ,/ ghé, / cúi xuống, / lắng nghe, / tìm xem 3.Những từ ngữ - nóng và cháy lên những tia sáng khác tả bầu trời: của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn
- Những từ ngữ tả bầu trời: 1.Từ ngữ thể - xanh như mặt nước mệt mỏi hiện sự so sánh: trong ao - rửa mặt sau cơn mưa,/ dịu 2.Từ ngữ thể hiện sự nhân dàng,/ buồn bã,/ trầm ngâm,/ hóa: nhớ,/ ghé, / cúi xuống, / lắng nghe, / tìm xem 3.Từ ngữ khác - nóng và cháy lên những tia sáng tả bầu trời: của ngọn lửa,/ xanh biếc,/ cao hơn
- Bài 2: Dựa vào cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở *X¸c ®inh yªu cÇu cña ®Ò. - Hình thức: Một đoạn văn - Thể loại: Miêu tả - Đối tượng: Cảnh đẹp của quê em (nơi em ở)
- *X¸c ®inh yªu cÇu cña ®Ò. - Hình thức: Một đoạn văn - Thể loại: Miêu tả - Đối tượng: Cảnh đẹp của quê em (nơi em ở) *Lưu ý: - Câu mở đoạn: Nêu được nội dung của cả đoạn văn. -Thân đoạn: Phát triển ý của câu mở đoạn để làm sáng tỏ nội dung đoạn văn. - Câu kết đoạn: Chốt lại toàn bộ nội dung của đoạn bằng cách nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh đó.
- Cánh đồng lúa
- Hồ Gươm

