Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 1, Bài: Từ đồng nghĩa - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

ppt 13 trang Vũ Hồng 31/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 1, Bài: Từ đồng nghĩa - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tuan_1_bai_tu_don.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 1, Bài: Từ đồng nghĩa - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

  1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA
  2. KHÁMKHÁM PHÁPHÁ
  3. Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2023 Luyêṇ từ và câu Từ đồng nghiã
  4. I. NHÂṆ XÉ T 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. HỒ CHÍ MINH b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. TÔ HOÀI Tràng hạt bồ đề: Chuỗi hạt mà người theo đạo Phật dùng để lần từng hạt khi tụng kinh, niệm Phật.
  5. I. NHÂṆ XÉ T 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: a) Xây dựng – kiến thiết: + Xây dựng: làm nên, gây dựng nên. + Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn. - Giống nhau: cùng chỉ một hành động. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm: + Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp. + Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ. + Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước. - Giống nhau: cùng nói về màu vàng.
  6. 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - Những từ có thể thay thế được cho nhau là: Xây dựng và kiến thiết. Vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn: làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ, chính trị xã hội, kính tế. - Những từ không thay thế được cho nhau là: vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. Vì nghĩa của chúng hoàn toàn không giống nhau. + vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín. + vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. + vàng lịm: chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt ngào.
  7. II – GHI NHỚ. 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,... 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. Ví dụ: hổ, cọp, hùm, 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ: - ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến). - mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
  8. TTHHƯỰ̣CC HHAÀ̀ NNHH
  9. III- LUYỆN TẬP. 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. HỒ CHÍ MINH v Các nhóm từ đồng nghĩa: + hoàn cầu - năm châu + nước nhà - non sông
  10. III- LUYỆN TẬP. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập. M: đẹp – xinh. vNhững từ đồng nghĩa với các từ đã cho là: - đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp, - to lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to, - học tập: học hành, học hỏi, học,
  11. III- LUYỆN TẬP. 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. M: - Quê hương em rất đẹp. - Bé Hà rất xinh. v Ví dụ: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của nước Việt Nam. - Em sẽ cố gắng học hành chăm chỉ để đạt kết quả cao trong năm học này. - Cô ấy thật xinh đẹp.
  12. Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2023 Luyêṇ từ và câu Từ đồng nghiã II – GHI NHỚ. 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,... 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. Ví dụ: hổ, cọp, hùm, 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng. Ví dụ: - ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến). - mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).
  13. CChhaà̀oo ccaá́cc eemm