Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 26, Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 26, Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tuan_26_bai_mo_ro.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 26, Bài: Mở rộng vốn từ Truyền thống - Đặng Thị Xuân
- TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN THẠNH THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5 Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Luyện từ và câu KHỞI ĐỘNG: Cụ Khi giáo các đội câu khăn văn ngay cùng ngắn, nói vềmặc một áo người,dài thâm một ngồi vật, trên một sập. việc Mấy để liênhọc tròkết cũcâu vàtừ tránh xa về việc dâng lặp biếu lại các thầy từ những ngữ ta cuốn có thể sách làm quý. thế nào ?
- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG Truyền thống Trao , truyền cho người sau, đời sau nối tiếp nhau không dứt
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống a.Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 1: Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Yêu nước Uống nước nhớ nguồn Tương thân tương ái Kính trên nhường dưới
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG 2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ: Truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng thành ba nhóm: a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng “truyền”, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: Truyền có nghĩa là trao Truyền có nghĩa là lan Truyền có nghĩa là lại cho người khác rộng hoặc làm lan rộng nhập vào hoặc đưa ra cho nhiều người vào cơ thể người biết. truyền nghề truyền bá truyền máu truyền ngôi truyền hình truyền nhiễm truyền thống truyền tin truyền tụng (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 3: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, ... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường) Hốt: thẻ bằng ngà hoặc bằng xương, quan lại ngày xưa cầm trước ngực khi chầu vua.
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài 3: Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 SGK trang 82 những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc : Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống sử và truyền thống dân tộc dân tộc - các vua Hùng - nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa - cậu bé làng Gióng - con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng - Hoàng Diệu - thanh gươm giữ thành Hà nội của Hoàng Diệu - Phan Thanh Giản - chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống PHAN THANH GIẢN (1796 – 1867)
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Hình chụp tại Paris năm 1863 nhân dịp ông sang Pháp để xin chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Mộ phần : PHAN THANH GIẢN ở tỉnh Bến Tre
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống HOÀNG DIỆU (1829 – 1882)
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Quân pháp tấn công thành Hà Nội ngày 25-4-1882

