Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Cửa sông - Trường Tiểu học Xuân Giang

ppt 17 trang Vũ Hồng 01/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Cửa sông - Trường Tiểu học Xuân Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_tap_doc_bai_cua_song_truong_tieu.ppt

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Tập đọc) - Bài: Cửa sông - Trường Tiểu học Xuân Giang

  1. TRƯỜNG TH XUÂN GIANG
  2. Tập đọc: KHỞI ĐỘNG Đọc đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách nay khoảng 4000 năm.
  3. Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh ?
  4. Cửa sông Là cửa nhưng không then khoá Nơi cá đối vào đẻ trứng Cũng không khép lại bao giờ Nơi tôm rảo đến búng càng Mênh mông một vùng sóng nước Cần câu uốn cong lưỡi sóng Mở ra bao nỗi đợi chờ. Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Nơi những dòng sông cần mẫn Nơi con tàu chào mặt đất Gửi lại phù sa bãi bồi Còi ngân lên khúc giã từ Để nước ngọt ùa ra biển Cửa sông tiễn người ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi. Mây trắng lành như phong thư. Nơi biển tìm về với đất Dù giáp mặt cùng biển rộng Bằng con sóng nhớ bạc đầu Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Chất muối hoà trong vị ngọt Lá xanh mỗi lần trôi xuống Thành vùng nước lợ nông sâu. Bỗng nhớ một vùng núi non Quang Huy
  5. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Luyện đọc từ khó: Cách ngắt nhịp thơ: Là cửa nhưng không then khoá then khóa Cũng không khép lại bao giờ cần mẫn Mênh mông một vùng sóng nước tôm rảo Mở ra bao nỗi đợi chờ. lấp lóa Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.
  6. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Cửa sông: nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác
  7. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Bãi bồi: khoảng đất bồi ven sông, ven biển.
  8. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Sóng bạc đầu: sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xóa.
  9. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Giải nghĩa từ khó Tôm rảo: một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.
  10. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Tìm hiểu bài 1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? - Là cửa nhưng không then khóa Cũng không khép lại bao giờ Cách giới thiệu ấy có gì hay ? - Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác cửa bình thường, giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
  11. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 2. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt thế nào ? - Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ. - Là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng. - Là nơi biển cả tìm về với đất liền. - Là nơi nước ngọt của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành vùng nước lợ. - Là nơi cá tôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm trăng. - Là nơi tàu chào mặt đất. - Là nơi tiễn người ra khơi.
  12. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 3. Tìm hình ảnh được nhân hóa ở khổ thơ cuối? Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Bỗng nhớ một vùng núi non. Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ? - Cửa sông không quên cội nguồn.
  13. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Luyện đọc Tìm hiểu bài 4. Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn nói lên điều gì? *Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.
  14. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) * LuyÖn ®äc diÔn c¶m: “N¬i c¸ ®èi vµo ®Î trøng N¬i t«m r¶o ®Õn bóng cµng CÇn c©u uèn cong l­ìi sãng ThuyÒn ai lÊp lo¸ ®ªm tr¨ng. N¬i con tµu chµo mÆt ®Êt Cßi ng©n lªn khóc gi· tõ Cöa s«ng tiÔn ngư­êi ra biÓn M©y tr¾ng lµnh như phong thư”.
  15. Tập đọc Cửa sông (Quang Huy) Em hãy nhắc lại nội dung của bài học hôm nay ? *Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài: “Nghĩa thầy trò”.