Bài giảng Toán 5 - Bài: So sánh 2 số thập phân
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: So sánh 2 số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_5_bai_so_sanh_2_so_thap_phan.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 5 - Bài: So sánh 2 số thập phân
- SOSO SÁNHSÁNH HAIHAI SỐSỐ THẬPTHẬP PHÂNPHÂN
- 1. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 963,5 để có số thập phân mới bằng với số thập phân đã cho. 963,50.
- 2. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số 234,700 để có số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
- 3. Nêu số thập phân mới bằng số thập phân sau: 15,30.
- TOÁN Bài 24. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
- Toán So sánh hai số thập phân. Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m. Ta có thể viết: 8,1m = dm 81 7,9m = 79 dm n Ta có : 81 dm 79dm.>> (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7) n Tức là: 8,1m 7,9m.> n Vậy: 8,1 7,9> (phần nguyên có 8 > 7) * Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Toán So sánh hai số thập phân. Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m. Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35 m), ta so sánh các phần thập phân: Phần thập phân của 35,7m là m = 7dm = 700 mm Phần thập phân của 35,698m là m = 698 mm Mà 700 mm 698> mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6) * Kết luận: Trong hai số thập phân có Nên: m m > phần nguyên bằng nhau, số thập phân Do đó: 35,7 m > 35,698 m nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. Vậy: 35,7 > 35,698 ( Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6 )
- Toán: So sánh hai số thập phân. Ví dụ: 2001,2 1999,7> (vì 2001 > 1999) 78,469 78,5< (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5) 630,72 630,70> (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0) 66,65 =66,65 (vì phần nguyên và phần thâp phân bằng nhau) * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Toán So sánh hai số thập phân. Bài 1: So sánh hai số thập phân: a) 69,99 và 70,01 69,979 < 70,01 b) 95,7 và 95,68 95,7 > 95,68 c) 0,4 và 0,36 0,4 > 0,36 d) 81,01và 81,010 81,01 = 81,010 * Muốn so sánh hai số thập phân: So sánh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến các chữ số hàng tiếp theo.
- Toán So sánh hai số thập phân. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,736 ; 6,01 ; 5,673 ; 5,763 ; 6,1 Thảo luận Chia sẻ trước nhóm 4 lớp Kết quả đúng là : 5,673 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1
- Toán So sánh hai số thập phân. Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 0,291 ; 0,219; 0,19 ; 0,17; 0,16
- Toán So sánh hai số thập phân. Củng cố: * Nêu lại cách so sánh hai số thập phân : - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- So sánh hai số thập phân: 0,54 và 0,456 > < =
- Số thập phân nào lớn nhất: 2,89 ; 3,2 ;2,98 2,89 3,2 2,98
- Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,9 ; 9,6 ; 6,56 6,9 ; 9,6 ; 6,56. 6,56 ; 6,9 ; 9,6. 6,9 ; 6,56 ; 9,6. – Pham Khac Lap Kien Bai Primary School – 2015
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài và làm lại các bài tập Xem trước bài : Luyện tập.

