Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 127)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 127)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_bai_luyen_tap_chung_trang_127.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Luyện tập chung (Trang 127)
- Luyện tập chung Trang 127
- Lên đường Khám phá D Khởi động Trải nghiệm thú vị
- KHỞI ĐỘNG
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Nêu cách tính diện tích hình tròn. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Tìm tỉ số phần trăm của 25 và 100. 25:100 = 0,25 = 25%
- Bạn thật là giỏi! Chúng ta lên đường thôi nào!!!
- Lên đường
- Bài 1: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4 cm, DC = 5 cm, AD = 3cm. Nối D với B được hai hình tam giác ABD và BDC. 4 cm A B 3 cm D C 5 cm a. Tính diện tích mỗi hình tam giác đó. b. Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.
- Bài giải a. Cách 1: 4 cm A B Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 3cm Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) a. Cách 2: D H C 5 cm Diện tích hình thang ABCD là: (4 + 5) x 3 : 2 = 13,5 (cm2) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 13,5 – 6 = 7,5 (cm2)
- Bài giải 4 cm a. Diện tích hình tam giác ABD là: A B 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 3cm 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích D H C 5 cm hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số: a. 6 cm2; 7,5cm2 b. 80%
- Khám phá
- Bài 2: Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6 cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài giải 12 cm M K N Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) 6 cm Q H P Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: Nêu cách tính diện tích tam giác KQP. 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác MNP, vì: 36cm2 = 36cm2
- Trải nghiệm thú vị
- Bài 3: Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn. Bài giải B Bán kính hình tròn là: 2 4 cm 5 : 2 = 2,5 (cm ) 3 cm Diện tích hình tròn là: 5 cm 2 A C 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm ) O Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2
- Sau bài học này, em đã: Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình tam giác, hình tròn, hình bình hành, hình thang. Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích các hình.
- Dặn dò 1. Ôn tập cách tính diện tích các hình đã học. 2. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung (tr.128).

