Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau

pptx 24 trang Vũ Hồng 09/11/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_bai_so_thap_phan_bang_nhau.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Số thập phân bằng nhau

  1. T o á n Số thập phân bằng nhau ( T r a n g 4 0 )
  2. Cún con và cuộc đua kì thú
  3. Khởi động
  4. Em hãy đọc các số sau đây: 23,48 701,355 Hai mươi ba phẩy bốn Bảy trăm linh một phẩy ba mươi tám trăm năm mươi lăm
  5. Em hãy viết các số sau đây: 7,300 904,802 Chín trăm, bốn đơn vị, tám Bảy đơn vị, ba trăm phần mười, hai phần nghìn phần nghìn
  6. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8,3m = .830 9dm = .0,9 m cm
  7. Sau phần đua và trả lời câu hỏi vừa rồi, Cún Nâu chạy được 0,9m và Cún Trắng chạy được 0,90m. Vậy là hai bạn ghi được kết quả bằng nhau. Con cứ nghĩ con chạy được xa hơn. Vậy là 0,90 = 0,9 sao ạ?
  8. 0,9 = 0,90 ???
  9. Khám phá
  10. 9dm = 90 cm 9dm = 0,9 m 90cm = 0,90 ... m 0,9m = 0,90m Vậy 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9
  11. Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng nó.
  12. 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
  13. Mình phải thêm chữ ssố 00 vàovào tận cùng bên phải Con thêm vào bên phải phần Con thêm vào bên phải phần phần thập phân của số ththập thập phân của số 5,13 một thập phân của số 5,13 một phân đó cơ! Nên kết quả phphải chữ số 0, được 5,103 = 5,13 chữ số 0, được 5,103 = 5,13 là: đúng không ạ? đúng không ạ? 5,130 = 5,13
  14. 0,90000,9 = 0,90= 0,900= 0,900= 0,90= 0,9000= 0,9 8,758,75000= 8,750= 8,7500= 8,7500= 8,750= 8,75000= 8,75 12,00012 = 12,0= 12,00= 12,00= 12,0= 12,000= 12
  15. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
  16. Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được một số thập phân bằng chính nó (Hay nói cách khác, giá trị của số thập phân không thay đổi).
  17. Luyện tập
  18. Bài 1: Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: Số thập phân Số thập phân được viết gọn 7,800 7,8 64,9000 64,9 3,0400 3,04 2001,300 2001,3 35,020 35,02 100,0100 100,01
  19. Bài 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số): Số thập phân được viết thêm chữ số 0 Số thập phân vào bên phải phần thập phân 5,612 5,612 17,2 17,200 480,59 480,590 24,5 24,500 80,01 80,010 14,678 14,678
  20. Củng cố