Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 16, Bài: Giải Toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

pptx 19 trang Vũ Hồng 02/12/2025 1940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 16, Bài: Giải Toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_5_tuan_16_bai_giai_toan_ve_ti_so_phan_tra.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 16, Bài: Giải Toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)

  1. Tính tỉ số phần trăm của hai số 13 và 20 13 : 20 = 0,65 = 65%
  2. Tính được một số phần trăm của một số Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số
  3. Ví dụ 1: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Tóm tắt Bài giải 1% số học sinh toàn trường là: (Trường) 100%: 800 học sinh 800 : 100 = 8 (học sinh) Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: (Nữ) 52,5% : ... học sinh? 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 MuốnMuốn tìm 52,5 tìm % 52,5 của 800% của ta có 800 thể ta lấy làm 800 thế chia nào? cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
  4. Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Tóm tắt: Bài giải (Tiền gửi) 100%: 1 000 000 đồng Số tiền lãi sau một tháng là: (Tiền lãi) 0,5%: ..... đồng? 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng
  5. MuốnMuốn tìm tìm giá trịgiá phần trị phầntrăm của trăm một củasố ta mộtlàm thế số nào? ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
  6. Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Tóm tắt (Lớp học) 100% : 32 học sinh HS 10 tuổi 75% : học sinh? HS 11 tuổi : ...học sinh?
  7. Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. CÁCH 1 CÁCH 2 Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số học sinh 10 tuổi là: Số phần trăm học sinh 11 tuổi là: 32 : 100 x 75 = 24 (học sinh) 100% - 75% = 25% Số học sinh 11 tuổi là: Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) 32 : 100 x 25 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Đáp số: 8 học sinh
  8. Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? Tóm tắt (Tiền gửi) 100%: 1 000 000 đồng (Tiền lãi) 0,5%: đồng ? Số tiền gửi và tiền lãi: .. đồng ?
  9. Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0.5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? CÁCH 1 Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng
  10. Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0.5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? CÁCH 2 Coi số tiền gửi là 100%. Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5% Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) Đáp số : 5 025 000 đồng
  11. Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo đó là bao nhiêu mét? Tóm tắt Vải may quần áo: 345 m Vải may quần chiếm 40 % Vải may áo : .. mét ?
  12. Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo đó là bao nhiêu mét? Bài giải Số vải để may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải để may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m vải.
  13. Lớp 5B có 40 học sinh. Hãy tính nhẩm 50% số học sinh của lớp là: ..20 học sinh 25% số học sinh của lớp là: ..10 học sinh