Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024
- Tuần 01 Thứ hai ngày 04 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ đầu tuần TẬP ĐỌC Thư gửi các học sinh I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn. *GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.(tích hợp toàn phần) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một số yêu cầu của giờ tập đọc, củng cố nề - Hs lắng nghe . nếp học tập 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Hs nghe b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : -GV đọc mẫu toàn bài . -1 Hs – Lớp đọc thầm theo . - GV cho HS chia đoạn - Hs chia đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - đọc nối tiếp theo đoạn - GV nhận xét, kết hợp sửa lỗi phát âm. – Hs rút từ khó đọc - Hướng dẫn HS đọc những từ ngữ đọc sai. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Hs đọc nối tiếp đoạn . -GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. -Cho HS luyện đọc theo cặp. - Hs luyện đọc theo cặp - HS đọc nối tiếp lần 3. – 1,2 cặp đọc lại bài. *Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với các ngày - 1 Hs đọc – lớp đọc thầm . khai trường khác? - Hs trả lời – lớp nxbs . - Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: Sau Cách mạng - Lớp đọc thầm . tháng Tám nhiệm vụ của dân tộc ta là gì? 1
- -Hs có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất - Thảo luận nhóm đôi, phát nước? biểu. - Nêu nội dung đoạn 2? - Hs đọc đoạn 3. - Hs nêu nội dung đoạn 2. - Câu cuối thư bác chúc hs như thế nào? - Hs đọc đoạn 3 – lớp ĐT - GD tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Qua thư - Hs trả lời – nxbs. của bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh? Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em? Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, -HS nêu theo ý hiểu biết của trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước mình. tốt đẹp hơn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu hs đọc nối tiếp cả bài. -Y/cầu nhận xét giọng đọc từng đoạn? - 3 Hs đọc. - Treo bảng phụ những đoạn cần luyện đọc diễn cảm - Hs nhận xét. – Gạch dưới những từ cần nhấn giọng, ngắt đoạn. - Yêu cầu Hs nêu cách đọc và - Hs luyện đọc . đọc. - Hs thi đọc diễn cảm . - Nhiều Hs đọc đoạn. - Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng và thi đua đọc thuộc - Thi đua theo nhóm, mỗi lòng đoạn “ Từ sau 80 năm của các em”. nhóm 3 hs. 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu nội dung của bức thư? - Giáo dục: hs thấy được tình cảm, sự quan tâm của - Hs trả lời – nxbs. Bác tới hs. Thấy được ý nghĩa của buổi học đầu tiên - Hs lắng nghe. khi nước nhà giành được độc lập. - Yêu cầu về nhà học thuộc lòng theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không TOÁN Ôn tập : Khái niệm về phân số I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số - Làm bài tập: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 3’ 2
- 2. Dạy bài mới: 27’ HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về -HS quan sát nêu tên gọi phân số đó tự viết phân số phân số đó - GV hd HS quan sát từng tấm bìa - Viết 2 - Đọc: hai phần ba 3 - HS chỉ vào các phân số 2 5 3 40 và nêu ; ; ; 3 10 4 100 - Tương tự với các tấm bìa còn lại ( đọc) 2 5 3 40 là các phân số ; ; ; 3 10 4 100 HĐ 2: Ôn tập cách viết thương hai 1 : 3 = 1 ; 1 chia cho 3 có thương là 1 số tự nhiên, số tự nhiên dưới dạng 3 3 phân số - GV viết 1: 3 và yêu cầu HS viết 5 = 5 ; 12 = 12 ; 2001 = 2001 dưới dạng phân số và tự nêu 1 1 1 - Tương tự với 4 : 10; 9 : 2; - Yêu cầu HS viết 5; 12; 2001 dưới - HS lần lượt làm từng bài tập từ 1 đến 4 dạng phân số - Sau mỗi bài GV sửa cho HS - Tương tự với chú ý 3, 4 SGK - Lớp chia thành 2 nhóm: 1 bên đố , HĐ 3: Thực hành bên kia trả lời và ngược lại * Với bài 4 có thể chuyển thành bài đố vui 3. Củng cố dặn dò 5’ - Nhận xét tiết học IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ ĐẠO ĐỨC Em là học sinh lớp 5 (t1) I. Yêu cầu cần đạt : HS Biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. GDKNS : Kỹ năng tự nhận thức, KN xác định giá trị mình là học sinh lớp 5. II. Đồ dùng dạy học : -Các bài hát về chủ đề “Trường em” 3
- III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: 2’ Hát tập thể Hoạt động 1: 9’ Quan sát tranh và thảo luận - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 - Nêu yêu cầu và các câu hỏi ở SGK - HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. - GV kết luận Hoạt động 2: 10’ Làm BT 1, SGK - Thảo luận nhóm đôi. Nêu yêu cầu BT - HS phát biểu. Nhóm khác nhận xét. - GV kết luận. Hoạt động 3: 10’ Tự liên hệ (bài tập 2 - Suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của SGK) mình từ trước đến nay với những nhiệm - Nêu yêu cầu tự liên hệ vụ của HS lớp 5. GDKNS : Kỹ năng tự nhận thức, KN xác - Một số em tự liên hệ trước lớp. định giá trị mình là học sinh lớp 5. - HS khác bổ sung - GV kết luận Hoạt động tiếp nối: 4’ - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. - HS ghi nhớ và thực hiện. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo về các gương HS lớp 5. - Chuẩn bị vẽ tranh chủ đề “Trường em” IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không TỰ CHỌN Ôn tập về phân số I. Yêu cầu cần đạt: -HS biết so sánh các phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số. -HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, sách giáo viên III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động : HS hát 2.Luyện tập -thực hành: 4
- -GV tự cho các bài tập về so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu số để HS tự làm ,chia sẻ cặp đôi ,1 HS cho cả lớp chia sẻ ,nêu cách so sánh ,nhận xét . Bài 1: a) Viết các thương sau dưới dạng phân số: 3 : 4 ; 2 : 5 ; 1 : 2 ; 8 : 3 ; 4 : 3 ; 7 : 5. b) Rút gọn các phân số: Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số: Bài 3: So sánh các phân số: Bài 4: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Bài 5: Em ăn cái bánh, chị ăn cái bánh như thế. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ĐỌC SÁCH Chuẩn bị thư viện ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT GV chuyên ___ CHÍNH TẢ Nghe viết: Việt Nam thân yêu I. Yêu cầu cần đạt : 5
- - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp vào ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền vào BT2, 3-4 tờ phiếu kẻ nội dung bài tập 3. - Hs: Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sách vở môn Chính tả. - Các tổ trưởng kiểm tra và báo -Nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học môn Chính cáo. tả, củng cố nề nếp của học sinh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs nghe – viết: -Hs lắng nghe *Đọc mẫu: - Đọc diễn cảm toàn bài chính tả, đọc thong thả, - HS lắng nghe, đọc thầm và quan rõ ràng, phát âm chính xác toàn bài . sát - Nêu nội dung chính của bài? - Luyện viết một số từ khó: dập dờn, Trường -Hs nêu Sơn, súng gươm, vứt bỏ. -Hs rút từ khó , nêu bộ phận khó -Yêu cầu nx bộ phận khó viết, phân tích, so viết – phân tích – so sánh và luyện sánh và nêu nghĩa 1 vài từ. viết vào bảng con -Nhắc lại cách trình bày bài thơ lục bát. *Đọc cho Hs viết chính tả: - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu - Hs nhắc đoạn văn, cách viết hoa, . - Gv đọc câu đọc cụm từ hs viết bài . -1 số Hs nhắc lại *Chấm – chữa bài: - Đọc cho hs dò bài lần 1 bằng bút mực. -Hs viết vào vở - Đọc để hs kiểm tra chéo, thống kê số lỗi. - Chấm vở 3-5 hs. -Hs soát bằng bút mực - NX chung . -Hs tráo bài đó bằng bút chì, thống c. Hướng dẫn làm bài tập: kê và báo cáo số lỗi. * Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu. -Đọc bài văn. -Hướng dẫn hs làm 1 câu. -Hs đọc và nêu yêu cầu . 6
- -Các câu còn lại tổ chức cho hs làm . -Trình bày kết quả . -Hs nghe hướng dẫn. - Nx và chốt kết quả đúng. -Hs làm bài, 1 hs lên bảng làm. -Qua bài tập, nêu quy tắc viết ng/ngh, g/ gh, c/k? -Hs dò và sửa bài. * Bài 3 : - Hs trao đổi N2 nêu và nxbs. - Gọi hs đọc đề bài , nêu yêu cầu . - Chỉ rõ đứng trước I,e,ê thì viết c / k ; ng/ngh; -Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3. g/gh? -Hs nhắc lại quy tắc. -Yêu cầu hs làm bài. -Hs làm bài và trình bày kết quả. - Trình bày kết quả. - Nx và chốt kết quả đúng. -Hs nghe . 4. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh? -Hs nêu lại quy tắc. - Chuẩn bị bài tuần 2. -Hs lắng nghe. - Về làm và hoàn tất bài tập. - Nhận xét tiết học. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ Thứ ba ngày 05 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng : TOÁN Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I. Yêu cầu cần đạt : - Biết tính tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số các phân số (Trường hợp đơn giản) - Làm BT 1, 2 II. Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ:5’ HS làm lại bài 4 2. Dạy bài mới:28’ Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số - GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1 -HS thực hiện: 5 5x 5 5x3 15 hoặc 5 5x4 20 6 6x 6 6x3 18 6 6x4 24 7
- - Ví dụ 2 tiến hành tương tự - HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK - Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu toàn bộ - HS nêu tính chất cơ bản của phân số Hđ 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của PS - GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số - Cho HS làm bài tập 1 - HS rút gọn: 90 90 : 30 3 120 120 : 30 4 - GV h/dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân - HS làm bài rồi chữa bài số trong ví dụ 1 và ví dụ 2 - HS quy đồng mẫu số -Cho HS tự làm bài 1,2 - Cho HS trình bày miệng - HS làm bài rồi chữa bài *HS làm BT 3 2 12 40 a) HS làm theo nhóm 5 30 100 b) HS làm cá nhân 4 12 20 7 21 35 3. Củng cố dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học -Theo dõi để thực hiện tốt. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ đồng nghĩa I. Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3) . II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a và 1b (phần nhận xét) xây dựng-kiến thức ; Vàng xuộm – Vàng hoe – Vàng lịm - Hs :Một tờ giấy A4 để làm bài tập 2 và 3 phần luyện tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài mới : 1. Giới thiệu – ghi tên bài - Hs lắng nghe 2. Nhận xét : a. Hướng dẫn học sinh làm BT1 8
- - Yêu cầu mở sách Gk đọc y.cầu bài 1 - 1Hs đọc to – lớp đọc thầm - Yêu cầu đọc to các từ in đậm - 2 Hs đọc - Yêu cầu Hs so sánh nghĩa của các từ - Hs làm cá nhân + Xây dựng và kiến thức + Vàng hoe-vàng xuộm-vàng lịm - Cho Hs trình bày kết quả - 1 số Hs trình bày lần lượt từng câu - Giáo viên nhận xét và chốt Hs nhận xét nhắc lại Các từ này có ý nghĩa giống nhau cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu - Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa b. Hướng dẫn làm bài tập 2 : - Yêu cầu Hs mở SGK đọc đề - 2 Hs đọc- lớp đọc thầm - Nêu yêu cầu đề bài - Hs nêu - Yêu cầu Hs làm bài (làm vào giấy A4) - 2 Hs cạnh nhau thảo luận - Cho Hs trình bày kết quả - Đại diện các nhóm dán bài - Giáo viên nhận xét và chốt làm – trình bày * Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau - Hs nhận xét – bổ xung và nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn - Vàng xuộm – Vàng hoe – Vàng lịm không thể - Hs nhắc lại thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn. 3. Ghi nhớ : - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK - Tìm thêm 1 số ví dụ - Một số Hs đọc - Hs đọc thuộc các điều ghi nhớ - Hs tìm tự do - Giáo viên nhắc lại - Hs thi đua 4. Luyện tập a. Hướng dẫn làm bài tập 1 : - Cho Hs đọc Yêu cầu BT1 + Đọc đoạn văn - Vài Hs đọc - Yêu cầu Hs làm bài - Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng - Cho Hs trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt - Một số Hs trình bày b. Hướng dẫn làm bài tập 2 - Lớp nhận xét - Yêu cầu Hs đọc và nêu yêu cầu bài 2 (2 trong số 3 từ) - 2 Hs đọc và nêu - Yêu cầu Hs tự làm bài – Phát phiếu cho Hs - Hs làm vào phiếu - Cho Hs trình bày kết quả - Một số Hs trình bày - Giáo viên nhận xét và chốt - Lớp nhận xét 9
- c. bài 3 : - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của đề - Vài em đọc - Yêu cầu Hs làm bài ( Hs khá giỏi đặt câu với 2-3 - Hs làm cá nhân-3 Hs lên bảng cặp từ) - 1 số Hs trình bày - Cho Hs trình bày - Lớp nhận xét - Gv nhận xét 5. Củng cố và dặn dò - 1 số Hs nhắc lại - Thế nào là từ đồng nghĩa - Về chuẩn bị bài của tiết 2 - Nhận xét tiết dạy IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ MĨ THUẬT Giáo viên chuyên ___ ÂM NHẠC Giáo viên chuyên ___ Buổi chiều: KỂ CHUYỆN Lý Tự Trọng I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại từng đoạn và kể nối tiếp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * HS khá, giỏi kể một cách sinh động và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa SGK HS: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở. - Tổ trưởng kiểm tra. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Hs lắng nghe. b. GV kể chuyện 10
- * HĐ1 : GV kể lần 1 - Giọng kể: chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng, tự hào. - Hs lắng nghe nối tiếp - GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh,luật sư, thanh nhau giải thích ý kiến của niên, quốc tế ca. mình. * HĐ2: GV kể lần 2 ( sử dụng tranh) -GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên bảng. Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh. * HĐ3: Hướng dẫn hs kể chuyện : - Hs vừa quan sát tranh vừa - Hướng dẫn HS tìm câu thuyết minh cho mỗi trang. nghe cô giáo kể. - Cho học sinh đọc yêu cầu của câu 1. - GV nêu yêu cầu: Hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 - 1 hs đọc to lớp đọc thầm - Cho hs trình bày theo kết quả. - Gv nhận xét và dán đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh: + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ Anh được cử ra - Hs TL N4 nước ngoài học tập. - Các nhóm báo cáo + Tranh 2: về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và - Nhóm khác bổ sung nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 3: trong công việc anh Trọng rất bình tĩnh và mưu trí/ + Tranh 4: trong một buổi mít tinh, Anh bắn chết 1 tên mật thám và bị giặc bắt. + Tranh 5: trước tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình. + Tranh 6: ra pháp trường Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca. * HĐ 4: Hs kể lại cả câu chuyện: - Cho hs kể từng đoạn ( hs yếu, TB) - Cho hs thi kể cả câu chuyện. - Cho hs thi kể theo lời nhân vật (Gv nhắc hs chọn vai nào, khi kể phải xưng tôi, lời anh Trọng cần kể với giọng rõ ràng, mạch lạc ) - Gv nhận xét khen những hs kể hay. * HĐ 5: trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 hs kể 3 đoạn - Các em có thể đặt câu hỏi để trao đổi về nội dung câu - 2 hs thi kể cả câu chuyện chuyện. - 2 hs thi kể nhập vai - Có thể đặt câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Vì sao các người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông Nhỏ” - Lớp nhận xét 11
- -Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh chưa đến tuổi vị thành niên? - Một vài hs đặt câu hỏi - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Hành động nào của anh Trọng khiến em khâm phục nhất? - Hs còn lại trả lời câu hỏi - Gv chốt ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù 4. Củng cố - dặn dò : - Hs trả lời - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam? - Nhận xét tiết học. VD: yêu nước, hiên ngang, - Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện vừa học. bất khuất trước kẻ thù. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ KHOA HỌC Sự sinh sản I. Yêu cầu cần đạt: –HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. -Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản. GDKNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng dạy học ; -Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai” -Hình trang 4,5 sgk III. Các hoạt động dạy học: : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn -HS chuẩn bị. Khoa học của HS. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương HS theo dõi. trình môn Khoa học lớp 5. -Giới thiệu chủ đề : -HS tham gia trò chơi theo “Con người và sức khỏe”;Giới thiệu bài. hướng dẫn. Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là con ai”theo -HS thảo luận ,phát biểu ý kiến. nhóm đôi. 12
- -GV phổ biến cách chơi, phát phiếu dùng cho trò -HS nhắc lại kết luận cho HĐ chơi. trên. -Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn. -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đặt -HS quan sát hình, đọc lời thoại, câu hỏi thảo luận: thảo luận nhóm đôi; trình bày +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em KQ thảo luận. bé? +Qua trò chơi,các em rút ra được điều gì? *Kết Luận:Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra -HS liên hệ, giới thiệu về gia và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình. đình mình. Hoạt động 3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng -Nhắc lại KL cho HĐ trên. hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk: -Yêu cầu HS QS hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. -Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận. -Đọc mục Bạn cần biết tr5 sgk. *Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Hoạt động cuối: *Hệ thống bài. *Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”. *Nhận xét tiết học. IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ TIẾNG ANH (tiết 3+4) Giáo viên chuyên Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng: KỸ NĂNG SỐNG GV Chuyên ___ TẬP ĐỌC: Quang cảnh làng mạc ngày mùa 13
- I. Yêu cầu cần đạt : -Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - GDMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh minh họa SGK. HS: Sưu tầm tranh ảnh có màu sắc về quang cảnh ngày mùa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc đoạn văn, đọc thuộc lòng đoạn văn “ -3 Hs đọc đoạn – Nx cách đọc. Từ sau 80 năm của các em” - Nêu nội dung của bài ? -HS trả lời - Nx. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Hs nghe – nhắc tựa bài b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài : Luyện đọc : -GV đọc diễn cảm toàn bài . -1 -2 Hs – Lớp đọc thầm theo. - GV cho HS chia đoạn - Hs nêu cách chia đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Mỗi hs một đoạn. - GV nhận xét, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn HS đọc những từ ngữ đọc sai. - HS đọc nối tiếp lần 2. -GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải -Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc nối tiếp lần 3. *Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Câu 1: Nhận xét cách sử dụng từ chỉ màu vàng - 1 Hs đọc – lớp đọc thầm . để thấy tác giả quan sát rất tinh tế và dung từ rất - Hs trả lời – lớp nxbs . gợi cảm . - Câu 2: Những chi tiết nào thời tiết của làng quê trong ngày mùa? - Những chi tiết nào nói về con người trong ngày mùa? 14
- - Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ? - Gv nêu câu hỏi, cho hs thảo luận nhóm 2 theo 2 - Chia 6 nhóm, thảo luận – nhóm ý: khác nxbs . + Chi tiết nói về thiên nhiên ? + Chi tiết nói về con người ? - Thời tiết : Không có cảm giác * GDBVMT : Gv chốt bằng những hình ảnh héo tàn, hanh hao lúc sắp bước sưu tầm: Vào ngày mùa quang cảnh làng quê vào mùa đông ; hơi thở của đất VN thật là đặc biệt. Đâu đâu cũng thấy một màu trời, mặt nước thơm thơm, nhè vàng rực của lúa chín, của hoa trái, của nắng nhẹ. Ngày không nắng, trời. bên cạnh đó thời tiết ở làng quê vào ngày - Con người : “ Cứ buông bát mùa cũng thật đặc biệt: ngày nắng dịu nhẹ, đũa là ra đồng ngày ” không mưa khiến cho cảnh vật càng thêm đẹp. - Hs trả lời – nxbs. - Câu 4 : Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 4Hs đọc . - Yêu cầu hs đọc nối tiếp 4 đoạn . - Yêu cầu Hs nêu cách đọc và đọc - Hs thể hiện diễn cảm phù hợp với nội dung của từng đoạn . - Nhiều Hs đọc đoạn . - Chọn đoạn văn: “ Màu lúa chín màu rơm -Hs khá, giỏi đọc diễn cảm được vàng mới” toàn bài, nêu được tác dụng gợi - Hs luyện đọc. tả của từ ngữ chỉ màu vàng - Hs thi đọc diễn cảm. - Thi đua theo nhóm, mỗi nhóm 4. Củng cố - dặn dò: 1hs. - Nêu nội dung của bài? - Hs trả lời – nxbs . - Giáo dục hs thấy được những cảnh đẹp thanh - Hs lắng nghe . bình của làng quê trong những ngày mùa, từ đó thêm yêu quê hương, đất nước. - Yêu cầu về rèn đọc, chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến” - Nhận xét tiết học. V.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt : - Nắm được cấu tạo ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III) 15
- - GDMT: Biết giữ gìn vệ sinh môi trường là thể hiện tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: HS: Bút dạ, bảng nhóm GV: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : - Hs lắng nghe 2.Phần nhận xét : a. bài 1. - Cho hs đọc kỹ bài tập 1. - 2hs đọc to – lớp đọc - Cho hs đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương thầm - Đọc phần giải nghĩa từ khó - 1 hs đọc to – lớp đọc Giải nghĩa : Hoàng hôn-giới thiệu về sông Hương, cho thầm hs quan sát tranh - Hs theo dõi-nhắc lại - Yêu cầu hs đọc thầm bài văn, xác định mở bài, thân bài, kết luận - Cho hs trình bày kết quả - Hs làm cá nhân-dùng - Nhận xét- chốt ý đúng viết chì đánh dấu * Bài văn có 3 phần : Mở bài - thân bài – kết bài - Hs trình bày Phần thân bài gồm 2 đoạn - Hs nhận xét - Nêu nội dung của từng phần - Hs nhắc lại - Gọi hs báo cáo kết quả Giáo viên hỏi:Trong phần phân đoạn: hãy nêu những - Trao đổi nhóm đôi và điểm của con sông Hương vào các thời điểm ? nêu Gv chốt ý đúng: *Giáo dục BVMT : Ai đã từng một lần đến Huế thì - Vài hs đọc to – lớp đọc không thể không nhìn thấy sông Hương. Đã đến Huế, thầm tận mắt thấy sông Hương thì khó quên nó được. Đó là - Hs trao đổi nhóm, bàn và con sông rất đẹp rất đặc biệt. Đúng như tác giả đã viết nêu ý kiến - Hs nhận xét “Sông Hương rất nhạy cảm”, nước sông Hương xanh -Hs nghe . trong trôi lững lờ và rất nhẹ. 2 bên sông là những xóm làng trù phù, hiền hoà. Đẹp nhất là những hàng phượng vĩ chạy dọc bờ sông thêm duyên dáng. Trên sông là những chiếc thuyền nho nhỏ, bản làng, tiếng mái nhì mái đẩy bay bổng b.bài 2: - Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - Cho hs đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Tìm sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn trên ? - Nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn trên 16
- - Cho hs trình bày kết quả -Hs đọc và nêu yêu cầu - Nhận xét và chốt BT2 * 2 bài văn đều giới thiệu bao quát quang cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh -1 số hs trình bày kết quả *Khác : bài : hoàng hôn trên sông hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian -Hs nêu nối tiếp Bài: quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh 3. Ghi nhớ: - Hs nhắc lại - Cho hs đọc phận ghi nhớ SGK - Cho hs dùng kết luận vừa rút ra trong 2 bài văn vừa so sánh 4. Luyện tập : - Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập Cho hs đọc bài Nắng trưa - Nhận xét cấu tạo bài nắng trưa - Yêu cầu hs trình bày kết quả - Nhiều hs đọc - Nhận xét và chốt - Hs so sánh - Bài văn gồm 3 phần a-Mở bài Câu đầu : là lời nhận xét chung về nắng trưa - 2 hs đọc to-lớp đọc thầm b-Thân bài. - Hs đọc thầm Tả nắng trưa gồm 4 đoạn - Hs làm cá nhân Đoạn 1 : từ buổi trưa Lên mãi : cảnh nắng trưa dữ dội - 1 số hs trình bày Đoạn 2 : Tiếp Khép lại : nắng trưa trong tiếng rừng - Hs nhận xét và câu hát ru em Đoạn 3 : Tiếp Lặng im : muôn vật trong nắng trưa - Hs nhắc lại - Đoạn 4 : Tiếp Chưa xong: hình ảnh người mẹ trong nắng c-Kết luận : Lời cảm thán : Tình thương yêu mẹ của con -Hs TLN2 trả lời - Yêu cầu hs tìm hiểu theo yêu cầu sau: -Hs lắng nghe + Tìm nội dung của bài - Giáo dục BVMT :”Khai thác trực tiếp nội dung” -Hs TL - n/x Hỏi: Em có cảm giác gì rõ rệt nhất! -Hs nghe - Qua phần cuối của bài, em có suy nghĩ gì? Chốt ý: Nắng trưa thật oi nồng nóng bức ngột ngạt. Giữa trưa nóng ấy, chị ru em ngủ với tiếng võng kẽo cà kẽo kẹt. Mọi vật đều như mệt mỏi với cái nóng oi ả ấy. Thế mà mẹ em lại phải ra đồng cấy mấy thửa ruộng chưa xong. Qua bài, giúp em thêm yêu cầu kính trọng 17
- người lao động, người mẹ VN cần cù chịu thương chịu -Hs nhắc lại . khó -Hs nghe 5. Củng cố dặn dò : - Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK - Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài tiết 2 V. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ TOÁN Ôn tập : So sánh hai phân số I. Yêu cầu cần đạt : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Làm bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: HS: SGK GV: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ 2. Dạy bài mới: 30’ - HS làm lại bài 2 Hoạt động 1: -HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng Ôn tập cách so sánh hai PS mẫu số rồi tự nêu ví dụ và giải thích - Tương tự với so sánh hai phân số - HS nêu ví dụ và giải thích khác mẫu số - HS tự làm bài rồi chữa bài, giải thích Hoạt động 2: Thực hành 6 12 vì 6 6x2 12 - Bài 1: Cho HS tự làm bài 7 14 7 7x2 14 2 3 vì 2 2x4 8 3 4 3 3x4 12 3 3x3 9 4 4x3 12 Mà 8 9 nên 2 3 12 12 3 4 - Bài 2 - HS làm bài rồi chữa bài - * Bài 3a, b a) b) 1 5 3 ; ; - * Bài 4 2 8 4 GV chốt ý, chọn cách giải nhanh HS thảo luận nêu cách giải 3. Củng cố dặn dò: 2’ Theo dõi để thực hiện tốt - Nhận xét tiết học 18
- V. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ KỸ THUẬT Bài 1: Đính khuy hai lỗ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt : HS cần phải: - Biết cách đính khuy 2 lỗ - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy hai lỗ - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một số khuy 2 lỗ. + 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn + Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm + Chỉ khâu và kim khâu thường + Kim khâu len và kim khâu thường + Phấn vạch , thước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học - HS nghe 2 Nội dung bài Tiết 1 * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ - HS quan sát và hình 1a( SGK) H: Em có nhận xét gì về đặc điểm , hình - Làm bằng nhiều vật liệu khác nhau dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ? như nhựa, trai, gỗ Có nhiều màu sắc H: Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các khác nhau, kích thước hình dạng khác khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ trên nhau. Khuy được đính vào vải bằng hai nẹp áo? đường khâu 2 lỗ GVKL: - Khoảng cách giữa các khuy ngang * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy - Yêu cầu HS đọc nội dung mục II. SGK được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của H: Nêu tên các bước trong quy trình đính sản phẩm vào nhau. khuy? - HS đọc SGK 19
- - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK và quan sát H2 SGK - Có 2 bước: H: Nêu cách vạch dấu điểm đính khuy? + Vạch dấu các điểm đính khuy - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác trong + đính khuy vào các điểm vạch dấu bước 1 - HS đọc - GV quan sát hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1. - Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch - HD HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm để nêu cách đính khuy. - Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ, - GV hướng dẫn cách đính khuy bằng kim to khâu lược cố định nẹp + Lần khâu thứ nhất: lên kim qua lỗ khuy thứ - Lật mặt vải lên trên, vạch dấu đường nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 . Các lần thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm khâu đính còn lại GV cho HS lên thực hiện vạch dấu 2 điểm cách nhau 4cm trên - HD HS quan sát hình 5 ,6 SGK đường dấu H: Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và - 2 HS lên thực hành kết thúc đính khuy? - HS quan sát - GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện - HS đọc SGK thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. - HS quan sát - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính - HS theo dõi khuy. - HS lên thực hiện - Gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - HS quan sát đính khuy 2 lỗ. - HS nêu trong SGK - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Tiết 2 - HS theo dõi * Hoạt động 3: HS thực hành - HS trả lời - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - HS thực hành - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần - HS nhắc lại lưu ý khi đính khuy hai lỗ. HS để dụng cụ lên bàn - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS. - HS đọc yêu cầu trong SGK - GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong thời gian 2 tiết học, mỗi tiết 1 - HS thực hành trong 2 tiết khuy. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ. - GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kỹ thuật. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu hS trưng bày sản phẩm. 20
- - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+. IV. Nhận xét dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: vải, khuy bốn lỗ, kim chỉ, IV.điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2023 Buổi sáng : TOÁN Ôn tập : so sánh hai phân số I. Yêu cầu cần đạt : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Làm bài tập 1, 2. II. Đồ dùng dạy học : HS: SGK GV: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3’ 2. Dạy bài mới: 30’ - HS làm lại bài 2 Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai PS -HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng - Tương tự với so sánh hai phân số mẫu số rồi tự nêu ví dụ và giải thích khác mẫu số - HS nêu ví dụ và giải thích Hoạt động 2: Thực hành - HS tự làm bài rồi chữa bài, giải thích - Bài 1: Cho HS tự làm bài 6 12 vì 6 6x2 12 7 14 7 7x2 14 2 3 vì 2 2x4 8 3 4 3 3x4 12 3 3x3 9 4 4x3 12 21