Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

docx 28 trang Vũ Hồng 27/12/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phố biến đầu tuần Nội dung theo nhà trường phổ biến ___ TẬP ĐỌC Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên1. Khởi động: Hs hát Hoạt động 2. Khám phá và luyện tập của học sinh .1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. 3 HS lên bảng 2.2.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng:-Yêu cầu HS đọc đọc và trả lời câu hỏi.Lớp -GV nhận xét,ghi điểm từng học sinh. nhận xét,bổ 2.3.Hệ thống các bài thơ đã học: -Yêu cầu học sinh hệ thống - sung. HS điền vào bảng phụ,nhận xét bổ sung. Chủ Tên bài Tác giả Nội dung HS Lên bốc Điểm thăm đọc bài. Việt Sắc màu Phạm Em yêu tất cả những sắc màu Nam - em yêu Đình Ân gắn với cảnh vật,con người Tổ Quốc trên đất nước Việt Nam em Cánh Bài ca về Định Hải Trái đát thật đẹp.chúng ta chim trái đất cần giữ gìn trái đát bình yên,không có chiến tranh.
  2. hoà Ê-mi-li Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu -HS điền vào bình con trước Bộ Quốc phòng Mĩ để vở bài phản đối cuộc chiến tranh tập.Nhận xâm lược của Mỹ ở VN. xét,bổ sung hoàn thiện trên bảng phụ. Con Tiếng đàn Quanh Cảm xúc của nhà thơ trước người ba-la-lai- Huy cảnh cô gái Nga chơi đàn với ca trên trên sông Đà vào một đêm thiên sông Đà trăng đẹp. nhiên Trước Nguyễn Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ ở -Đọc lại bảng cổng tời Đình một vùng núi cao đã hoàn Ảnh thành. 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh chia sẻ về các chủ đề ___ TOÁN Luyện tập chung I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV Hoạt động củahọc sinh 1. Khởi động: Hs hát HS làm vở 2. Khám phá và luyện tập -HS viết,đọc các số 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. thập phân. 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập:
  3. Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr48,49sgk. -HS làm sgk.Chữa Bài 1: Yêu cầu HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng bài trên bảng con. lớp.GV nhận xét,bổ sung.Gọi HS đọc lại các số thập phân viết được. -HS viết số vào Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì khoanh vào sgk.Yêu bảng con.thống nhất cầu HS viết số mình chọn vào bảng con.GV Nhận xét kết quả đúng. chữa bài -HS làm vở và bảng Bài 3: Tổ chức cho HS lần lượt viết các số vào bảng nhóm.Nhận con.Nhận xét chốt bài đúng. xét,chữa bài thống Bài 4: Tổ chức hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài vào nhất kết quả vở.1HS làm bài vào bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài. Nhắc lại cách 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. chuyển phân số thập phân thành số thập phân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Ôn lại kĩ cho hs phần chuyển phân số thập phân thành số thập phân ___ ĐẠO ĐỨC Tình bạn (tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập -HS theo dõi. Hoạt động 1: Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. -HS thảo luận, đóng vai xử lý Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu bài tình huống. tập1SGK: +Chia nhóm4.Yêu cầu các nhóm thảo luận,đóng vai các tình huống của bài tập -HS liên hệ bản thân
  4. +Nhận xét,thảo luận cả lớp:Vì sao em lại ứng xử như vậy khi bạn mình làm điều sai? +Gọi HS phát biểu,bổ sung.GV nhận -HS thi kể chuyện, đọc xét,chốt ý. thơ, về tình bạn. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tự liên hệ . +YCHS trao đổi nhóm đôi,liên hệ . +YCHS trình bày trước lớp.GV nhận xét,chốt ý. Hoạt động 4: Thực hiện yêu cầu bài tập3 SGK. -Nhắc lại ghi nhớ trong sgk. -Tổ chức cho HS hát,kể chuyện ,đọc thơ,đọc ca dao,tục ngữ về chủ đề Tình bạn. +Cho HS xung phong lên thể hiện .GV nhận xét,tuyên dương.Giới thiệu thêm một số chuyện,thơ,ca dao,tục ngữ về tình bạn cho HS. 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh chia sẻ trước lớp sôi nổi Buổi chiều: CHÍNH TẢ Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học : - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. HS Lên bốc thăm đọc bài.
  5. 2.2.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng: 2.3.Hệ thống các bài thơ đã học: -YCHS đọc thầm 4 bài văn, chọn chi tiết mình thích. -YCHS nối tiếp nói những chi tiết mình thích.GV hệ thống -HS làm vào vở vào bảng phụ một số chi tiết HS thích nhiều VD: bài tập.Nối tiếp Chủ Tên bài Tác giả Chi tiết nêu những chi Điểm tiết mình thích và Việt Quang Tô Hoài. Các từ ngữ chỉ màu giải thích lý do. Nam - cảnh làng vàng -Đọc lại bài trên Tổ Quốc mạc ngày bảng phụ. em mùa Cánh Một Hồng Các chi tiết miêu tả chim chuyên Thuỷ. dáng vẻ của A-lếch- hoà gia máy xây. bình xúc Con Kì diệu Nguyễn Các chi tiết liên tưởng người rừng xanh Phan Các chi tiết miêu tả với Hách muông thú. thiên Đát Cà Mai Văn Chi tiết miêu tả mưa nhiên Mau Tạo. Chi tiết miêu tả thiên nhiên khắc nghiệt. Chi tiết miêu tả con người 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LỊCH SỬ Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội). Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
  6. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: -Lớp nhận xét bổ Hoạt động1: Tường thuật lại diễn biến của buổi lễ bằng sung thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT: +Tường thuật lại diễn biến của buổi lễ.Ghi lại nội dung -HS thảo đọc sgk, chính của 2 đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong sgk. thảo luận nhóm.đại -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, diện nhóm báo cáo Hoạt động2: Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945 Các nhóm khác bằng thảo luận cả lớp. nhận xét,bổ sung.thống nhất ý +Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong lễ kiến. Tuyên ngôn độc lập. -HS thảo luận ,phát • Kết Luận:Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định biểu. quyền độc lập,khai sinh ra chế độ mới của dân tộc HS nhắc lại KL ta. trong sgk 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ NGHỆ THUẬT Ôn tập 2 bài hát: Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh I. Yêu cầu cần đạt: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp vận động phụ hoạ - Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc một đoạn nhạc trích không lời. - HS tự tin thể hiện bài hát trước lớp. - HS cảm thấy yêu thích môn học hơn. II. Đồ dùng dạy – học: 1. GV:- Nhạc cụ quen dùng: Đàn hoặc máy nghe nhạc. - Chuẩn bị 1 ca khúc thiếu nhi : Cho con. 2. HS:- SGK âm nhạc lớp 5. III. Hoạt động dạy- học:
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1: Luyện tập: Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh - HS hát bài Reo vang bình minh kết hợp HS thực hiện gõ đệm: đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc. Thể hiện tình cảm hồn nhiên Trình bày theo nhóm. 4-5 HS trình bày - Trình bày bát hát bằng cách hát có đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm. - Trình bày bài hát theo nhóm, hát hết HS thực hiện hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. 4-5 HS trình bày Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh - HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh bằng cách hát đối đáp, đồng ca hết HS theo dõi hợp gõ đệm. Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo phách: HS thực hiện Trình bày bài hát theo nhóm. - Hãy hát một câu hoặc một đoạn trong những bài hát trên. HS lắng nghe *HĐ3: Trải nghiệm - Nghe nhạc: Cho con HS trả lời - GV đàn giai điệu bài hát Cho con - Em nào biết tên bài hát, tác giả, nội dung của bài hát? - GV tự trình bày bài hát hoặc mở băng HS nghe hát hoà theo đĩa nhạc. IV Chỉnh sửa sau tiết dạy: Không ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy
  8. Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Kiểm tra giữa học kỳ ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học : - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 1 số HS tả 2. Khám phá và luyện tập: lời.Lớp nhận 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. xét,bổ sung. 2.2.lập bảng từ ngữ về chủ điểm đã học(BT1) -Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung: Chủ Điểm Danh từ Động từ, Tính Thành ngữ,TN từ -HS làm bảng Việt Nam - Tổ quốc,đát Bảo vệ,giữ Quê cha đất nhóm,Nhận Tổ Quốc em nước,quê gìn,xây tổ;Yêu nước hương,giang dựng,kiến thương xét,bổ sung. sơn,đồng thiết,cần cù,anh nòi,Uống nước -Đọc lại bài bào,nông dũng,kiên nhớ nguồn trên bảng dân . ường,vẻ phụ. vang Cánh chim Hoà bình,trái Hợp tác,thanh Bốn biển một hoà bình đất,hữư bình,sum nhà;Chia ngọt nghị,cuộc sống sẻ bùi,
  9. họp,đoàn kết,hữu nghị Con người Bầu trời,biển Bao la,bát ngát Lên thác xuống với thiên cả,núi rừng,n ,xanh biếc,hùng ghềnh;mưa nhiên ương rẫy,đồng vĩ,tươi đẹp,khắc thuận gió hoà ruộng nghiệt ,cày sâu cuúoc bẫm 2.3.Tìm từ đồng nghĩa,trái nghĩa(BT2) -HS làm bảng nhóm, -HS làm Bảo vệ Bình Đoàn Bạn bè Mênh mông bảng yên kết nhóm,nhận Từ Giữ gìn Bình an Kết đoàn Bạn Bao la,bát xét,chữa bài. đồng ,gìn giữ ,thanh ,liên kết hữu,bầ ngát.mênh Đọc lại các nghĩa bình. u mông từ ngữ tìm bạn được,ở 2 Từ Phá Bất Chia rẽ, Kẻ thù Chật chội, BT. trái hoại,huỷ ổn,náo xung đột ,kẻ chật hẹp,hạn nghĩa diệt loạn địch hẹp 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___ MỸ THUẬT Giáo viên chuyên dạy ___ Buổi chiều: TIẾNG ANH ( T1+2) Giáo viên chuyên dạy ___ KHOA HỌC Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
  10. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -HS quan sát 2. Khám phá và luyện tập hình1,2,3,4 sgk,phát Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu tiết học. biểu. Hoạt động2:Nhận biết một số việc làm vi phạm giao -kể những việc không thông;hậu quả của những việc làm đó bằng thảo luận nên làm khi đi xe đạp theo cặp với các hình trong 40 sgk. tham gia GT. +Yêu cầu HS quan sát hình nêu những việc làm vi phạm GT trong hình.Nêu Hậu quả của những việc làm đó? -HS quan sát hình +Gọi HS trình bày trước lớp.Nhận xét bổ sung. 5,6,7 sgk.Phát biểu. *LGGD:Kể một số hành vi vi phạm khi đi xe đạp ? -Liên hệ đi xe đạp an toàn. Hoạt động3: Tìm hiểu một số việc nên làm khi tham gia GTĐB bằng trao đổi cặp với hình trang 41 sgk. -HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk. +Gọi HS trình bày trước lớp,Nhận xét bổ sung: • LGGD:Nêu một số quy tắc đi xe đạp an toàn? 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỂ CHUYỆN Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học;
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Kiểm tra lấy điểm đọc: +Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm,đọc lấy điểm(1/4 Lớp) -HS lên bốc thăm +Nhận xét từng HS. đọc các bài tập đọc. 2.3.Tổ chức cho HS nghe – viết bài chính tả: -HS đọc tìm hiểu +Đọc bài viết nội dung bài tập đọc. +Tìm hiểu nội dung bài viết:Tìm một từ thể hiện nỗi lòng của tác giả muốn giữ nước,giữ rừng?(canh cánh) -HS liên hệ bảo vệ môi trường. • GDMT: -HS viết từ khó vào - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với chúng ta,mỗi bảng con. chúng ta cần phải có trách nhiệm bảo vệ rừng tròng -Nghe viết bài vào ,chăm sóc,bảo vệ rừng. vở,soát sửa lỗi. +Hướng dẫn HS Viết một số từ dễ lẫn:cuốn sách;cầm trịch;nỗi niềm; +Đọc cho HS viết bài. Hsliên hệ phát biểu. +Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. +Chấm,nhận xét,chữa lỗi HS sai nhiều. 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TẬP ĐỌC Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
  12. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: HS Lên bốc thăm 2.1.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng: đọc bài. -Yêu cầu HS đọc thầm các bài tập đọc đã học. -HS đọc thầm,suy -GV nhận xét,ghi điểm từng học sinh. nghĩ phát biểu tính cách các nhân vật 2.3.Thực hiện yêu cầu bài tập 2: -HS đọc theo -Yêu cầu học sinh đọc thầm vở kịch Lòng dân,Phát biểu nhóm,phân vai,diễn tính cách của từng nhân vật. lạimột đoạn của vở -Lần lượt gọi HS phát biểu ,nhận xét bổ sung.VD: kịch. - Chia lớp thánh 3 nhóm.Yêu cầu các nhóm đọc thầm Nhận xét,bổ sung. phân vai diễn lại một đoạn của vở kịch. +Mỗi nhóm chọn một đoạn,thảo luận ,phân vai. +Gọi Các nhóm lên trình diễn trước lớp.Nhận xét đánh giá từng nhóm. 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___ TẬP LÀM VĂN Ôn tập giữa kì I I. Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  13. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận. Ii. Đồ dùng dạy học : 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm. vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và trình bày lời giải - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
  14. - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS trả lời - Gọi đại diện nhóm trả lời + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận - GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng sức được thuyết tranh luận thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự , người nói cần có thái độ như thế nào? + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu thuyết trình, tranh luận ? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Không ___ KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên dạy ___ TOÁN Cộng hai số thập phân I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân. Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học;
  15. - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát HS chữa bài vào vở. 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. - HS làm các ví dụ Hoạt động2 :Hướng dẫn cách cộng 2 phân số : trong sgk.Nhắc lại +Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1 theo các bước trong sgk cách làm. +Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 2 theo các bước trong -Đọc quy tắc trong sgk.Lưu ý HS Viết dấu phấy thẳng dấu phẩy. sgk. • Rút quy tắc cộng như sgk(trang50) -HS làm vào vở.chữa bài trên 3. Luyện tập: bảng . Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập(tr50 sgk) -HS làm vở,chữa bài Bài 1: Cho HS làm ý a,b vào vở.Gọi 2 HS lên bảng chữa trên bảng . bài.GV nhận xét,Chốt kết quả đúng. HS làm vở. Bài 2: Tổ chức cho HS làm tương tự như bài1: HS nhắc lại quy tắc Bài3:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài. 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: HS có thể trình bày miệng bài tập 1 ___ KĨ THUẬT Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I.Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dung. - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động
  16. - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài - HS ghi vở và nêu mục đích của giờ học. 2. Khám phá HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh minh họa. - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và và vệ sinh. dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình. - Học sinh sau khi thảo luận sau cần - Ở gia đình em thường bày thức ăn và đưa ra được các yêu cầu (SGK) dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Trình bày cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các - Cho biết mục đích của việc thu dọn sau em khác nhận xét và bổ sung. bữa ăn ở gia đình em? - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Làm cho nơi ăn uống của gia đình - Đọc phần ghi nhớ - SGK sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét và bổ sung. 3.Vận dụng - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của - HS nghe và thực hiện học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình.
  17. - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân. Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học . - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: -HS điền bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. phụ,nêu nhận xét về Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập TC giao hoán cảu phép cộng 2 phân số Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào SGK.Gọi HS điền vào bảng phụ.Nêu nhận xét.GV chốt ý rút NX -HS làm vở,chữa bài trong sgk trên bảng. -HS làm vở,chữa bài • Nhận xét: (SGK) trên bảng nhóm. Bài 2 YCHS làm ý a,c vàovở.Gọi HS lên bảng chữa bài. -Nhắc lại nhận xét về Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng tính chất giao hoán nhóm.Chấm nhận xét chữa bài: của phép cộng hai 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. phânsố. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không
  18. ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập giữa học kì I I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - HS: Đọc trước bài, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: -HS làm bảng 2.1.Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học nhóm.Nhận xét 2.2.Hướng dẫn làm các bài tập:: thống nhất kết quả.Một số HS Bài 1:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm,làm bảng nhóm.Nhận giải thích lí do xét thống nhất kết quả: thay từ đó. Câu Từ dùng Thay thế bằng không chính Từ đồng nghĩa xác -HS làm vở,chữa bài trên bảng Hoàng bê chén nước bê(chén nước) bưng nhóm. bảo ông uống bảo(ông) mời Ông vò đầu Hoàng vò(đầu) xoa -HS nối tiếp đọc Cháu vừa thực hành Thực hành làm câu. xong bài tập rồi ông ạ! -HS đặt câu vào Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,một HS điển trên bảng vở,và bảng nhóm.Nhận xét.chữa bài: nhóm.đọc câu Bài3:Gọi HS nối tiếp đặt câu,GV nhận xét trước lớp. VD :Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá. Bài 4:HSđặt câu vào vở,nối tiếp đọc câu,Một HS viết 3 câu vào bảng nhóm.
  19. 3. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỊA LÝ Nông nghiệp I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS trả 2. Khám phá và luyện tập: lời.Lớp nhận xét,bổ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. sung. Hoạt động2: Tìm hiểu về ngành trồng trọt ở nước ta: -HS đọc sgk.trả lời.Nhận xét,bổ sung +YCHS đọc mục 1sgk.Trao đổi theo cặp mục1 sgk. thống nhất ý kiến. +GV nhận xét,bổ sung. Hoạt động3: Tìm hiểu về sự phân bố các loại cây trồng ở -HS quan sát tranh nước ta bằng hoạt động cả lớpvới tranh ảnh,bản đồ sgk. ảnh,bản đồ thảo luận +YCHS trả lời câu hỏi cuối mục 1 sgk.Nhận xét,chỉ trên cả lớp,trả lời câu hỏi bản đồ vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở sgk. nước ta. Hoạt động4: Tìm hiểu về ngành chăn nuôi ở nước ta.
  20. +Yêu cầu HS đọc trả lời câu hỏi mục 2 sgk. -HS đọc sgk,quan +Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung sát bản đồ,lược đồ 3.Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. trả lời câu hỏi sgk -HS liên hệ phát biểu. -HS nhắc lại kết luận trong sgk. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hs biết chọn cặp đôi với nhau để đọc .Biết chọn sách theo mã màu . Hs biết cách đọc truyện và chia sẻ cùng nhau về quyển sách vừa 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thư viện : Sách theo mã màu III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I: Khởi động; hát tập thể - hs hát 1 lần II : Khám phá: Tiến trình thực hiện tiết dạy : -Hs lắng nghe 1-Giới thiệu tiết học ; Cho hs nhắc lại nội quy trong và ngoài thư viện -Gv nói giờ học hôm nay chúng ta tham -hs tự chọn cặp đôi gia hình thức đọc cặp đôi -hs chọn sách theo mã màu cho 2- Hoạt động trước khi đọc: cho hs chọn phù hợp với nhóm mình cặp đôi và tự chọn sách theo mã màu phù - hs thực hành lật sách hợp rồi về tìm vị trí ngồi đọc cho thoải mái - hs đọc theo cặp đoi -hs nêu cách lật sách. 3- Hoạt động trong khi đọc; hs đọc truyện -Cho 2 đến 3 cặp đôi lên chia sẻ. theo cặp đôi và tự chia sẻ trong cặp đôi -Gv có thể chia sẻ thêm của mình - hs lấy dụng cụ thực hành vẽ, viết III. Luyện tập thực hành: Hoạt động sau về nhân vật trong truyện mà mình khi đọc: mời các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc lớp về nội dung, chi tiết hành động mà
  21. mình tâm đắc trong câu chuyện mà mình - Hs trả sách vào đúng vị trí vừa đọc . theo quy định 5- Hoạt động mở rộng: Hs vẽ , viết cảm nhận về nhân vật trong truyện vừa đọc IV.Vận dụng và củng cố dặn dò : và cho hs trả sách vào vị trí theo mã màu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: TẬP LÀM VĂN Ôn tập giữa kì I I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận. II. Đồ dùng dạy học : 1. Đồ dùng dạy học. - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)