Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phố biến đầu tuần Nội dung theo nhà trường phổ biến. ___ TẬP ĐỌC Mùa thảo quả I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá . - 1 hs đọc toàn bài. a, Luyện đọc - Hs chia đoạn. - Gv hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: Thảo quả trên rừng nếp áo, nếp khăn. + Đoạn 2: Thảo quả trên rừng lấn chiếm không gian. + Đoạn 3: còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài (2-3 lượt). - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa - HS luyện đọc theo cặp. một số từ ngữ. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm và TLCH.
- + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có biệt. gì đáng chú ý? + Những chi tiết: qua một năm, đã lớn cao đến bụng người. Một năm sau nữa, + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. quả phát triển rất nhanh? Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây. + Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực + Hoa thảo quả này ở đâu? lên những chùm hoa đỏ chon chót, như +Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. + Đọc đoạn văn em cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của t/giả. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài miêu tả vẻ đẹp, hương thơm và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 3. Luyện tập thực hành - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đọc hay. đoạn: "Thảo quả trên rừng Đản Khao đến nếp áo, nếp khăn". - 1- 2 HS đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét- tuyên dương. - HS luyện đọc theo cặp. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Hs chia sẻ thêm về loại quả ở vùng núi Tây Bắc ___ TOÁN Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
- I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá . Hoạt động nhóm đôi. Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số - 1 HS lên bảng làm ,dưới làm vở. thập phân với 10; 100 ; 1000 27,867 Ví dụ 1: 10 27,867 10 = ? 278,670 - Nêu nhận xét. - kết luận chuyển dấu phẩy của số 27,867 32’ 27,867 sang bên phải 1 hàng chữ 10 số ta được 278,670 278,670 - Học sinh thực hiện. 27,867 10 = 278,670 Ví dụ 2 : 53,286 53,286 100 = ? Nêu nhận xét. 100 - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc 5328,600 + Muốn nhân 1 số thập phân với 10 ta - Chuyển dấu phẩy của số 53,286 làm ntn? sang bên phải 2 hàng chữ số ta được số 5328,600 + Muốn nhân 1 số thập phân với 100 ta - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy làm ntn?Gv chốt lại và dán ghi nhớ lên sang bên phải 1 hàng chữ số. bảng. 3. Luyện tập thực hành: - Học sinh đọc đề. *Bài 1: - Học sinh làm bài.
- - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm - Học sinh nối tiếp nhau trình một số thập phân với 10, 100, 1000. bày. - GV giúp HS nhận dạng BT : - Nhận xét đúng / sai. +Cột a : gồm các phép nhân mà các STP - 2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ chỉ có một chữ số dài và mối quan hệ giữa các đơn +Cột b và c :gồm các phép nhân mà các vị đo. STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vở. phân 10,4 dm = 104 cm *Bài 2: 12,6 m = 1260 cm - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm 5,75 dm= 57,5 cm và cm; giữa m và cm 0,856 m = 85,6 cm - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét đúng / sai. - Nhận xét tuyên dương. - 1 HS đọc ,lớp theo dõi. *Bài 3: - Gọi HS đọc bài. Học sinh phân tích đề. - GV hướng dẫn : - Nêu tóm tắt. +Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg - Học sinh giải. +Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg - Nhận xét chữa bài -Nhận xét. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh biết vận dụng vào thực tế ___ ĐẠO ĐỨC Kính già yêu trẻ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. Các hoạt động dạy học :
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát - Một số HS tểa lời. 2. 3.Khám phá và luyện tập . -Lớp nhận xét bổ Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 2,SGK sung +Cho HS đọc yêu cầu,Chia mỗi nhóm thảo luận một tình huống.Gọi đại diện nhóm lên đóng vai xử lý tình -HS thảo luận .xử lý huống.Nhận xét bổ sung.tuyên dương nhóm có cách xử lý tình huống đúng và hay. Hoạt động 2:Thực hiện yêu cầu của bài tập 3-4,sgk -HS thảo luận +GV nhận xét,chốt ý đúng. nhóm,trình bày kết KL:+Ngày dành cho người già là1/10 hàng năm.Tổ chức quả thảo luận,nhận dành cho người già là Hội người cao tuổi. xét,bổ sung. +Ngày dành cho trẻ em là1/6.Các tổ chức dành cho trẻ em là Đội TNTP,sao Nhi đồng Hoạt động3:Tìm hiểu về truyền thống Kính già,yêu trẻ -HS thảo luận của địa phương và của dân tộc ta bằng thảo luận nhóm,Trình bày kết nhóm.Gọi đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác qảu thảo luận. nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bổ sung: -Nhắc lại ghi nhớ • Kết luận:Với người già:Tổ chức lễ mừng thọ.Với trẻ trong sgk. em:Được tặng quà,mừng tuổi những dịp lễ tết . • 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: CHÍNH TẢ Mùa thảo quả I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Rèn kĩ năng phân biệt s/x. Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. . Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ, SGK, - HS: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
- 1. Khởi động: Hs hát Thảo luận nội dung 2. 3 .Khám phá và luyện tập: đoạn viết. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu -HS luyện viết từ tiếng Hoạt động2:Tổ chức HS làm các bài tập tr61/sgk. khó vào bảng con Bài 1:Tổ chức HS làm ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ -HS nghe-viết bài vào sẵn nội dung bài 1a.YCHS điền kết quả.Nhận xét, vở, thống nhất kết quả.Nêu nhận xét về tính chất kết hợp Đổi vở soát sửa lỗi. của phép nhân 2 số thập phân(61/sgk)+Tổ chức cho -HS lần lượt làm các bài HS làm ý b vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận tập: xét.chữa bài. -HS thi tìm từ vào bảng Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng nhóm. nhóm.NX bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả: HS làm bài vào vở BT 4. Vận dụng và củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. ,nhận xét ,chữa bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Chấm chữa 3-5 vở LỊCH SỬ Vượt qua tình thế hiểm nghèo. I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học : - GV: Các hình minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập . -HS thảo đọc sgk, Hoạt động2: Tìm hiểu về tình thế hiểm nghèo và quá thảo luận nhóm.đại trình vượt qua tình thế hiềm nghèo của nhân dân ta sau diện nhóm báo cáo năm 1945 bằng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong Các nhóm khác PHT: nhận xét,bổ +Sau Cách mạng tháng Tám 1945,nhân dân ta đã gặp sung.thống nhất ý những khó khăn gì? kiến.
- +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? +Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế hiềm nghèo? -HS quan sát tranh - đại diện nhóm trình bày kết quả,GV nhận xét bổ sung. ảnh tư liệu ,nhân xét Hoạt động3: Tìm hiểu về sự lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình thế của chính quyền mới bằng hoạt động cả lớp.Cho HS xem tranh ảnh tư liệu về nạn đói 1945,lớp bình dân học vụ nhận xét HS nhắc lại KL trong 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. sgk IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TỰ CHỌN Sáng tạo với những chiếc lá I.yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại lá cây. HS biết sử dụng lá cây để tạo hình các sản phẩm như đồ vật, con vật, quả - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học. - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, sản phẩm sáng tạo từ lá cây của HS. - Một số loại lá cây, hình minh họa cách tạo sản phẩm từ lá cây. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Lá cây, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, băng dính, keo dán, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
- 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tạo hình - HS chơi theo hướng dẫn của GV cho những chiếc lá. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát, thảo luận tìm ra đặc điểm, - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu hình dáng, cấu tạo, màu sắc của lá hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu hình cây. dáng, cấu tạo, màu sắc của lá cây. - Quan sát, tìm hiểu - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 để tìm - Thảo luận, báo cáo hiểu các sản phẩm được tạo hình từ lá cây. Cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm từ lá cây. - Quan sát, tiếp thu - Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và 4.4 để tham khảo cách tạo hình sản phẩm con - Tiếp thu vật, đồ vật từ lá cây. - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: + Cách 1: Tưởng tượng hình ảnh rồi - Tiếp thu chọn lá cây có hình dáng, màu sắc phù hợp để tạo hình sản phẩm. + Cách 2: Từ hình dạng của lá cây đã chọn, tưởng tượng ra hình ảnh sản phẩm và tạo hình. - Quan sát, học tập - Giới thiệu một số bài tham khảo ở hình 4.5 để HS có thêm ý tưởng sáng tạo từ lá cây. Hoạt động luyện tập: * Tiến trình của hoạt động: - Thực hành cá nhân, nhóm
- - Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc nhóm. - Thực hành - Yêu cầu HS lựa chọn hình thức để tạo hình sản phẩm từ lá cây theo ý thích như đã hướng dẫn. - Hoàn thành bài tập - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Thực hiện * GV tổ chức cho HS tạo hình các sản phẩm mĩ thuật em yêu thích với lá. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Chia sẻ sản phẩm thực tế ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy ___ Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt. 1. KIến thức: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -1HS lên bảng làm 2. 3.Khám phá và luyện tập . bài.Lớp nhận xét ,bổ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu sun Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
- Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk(ý -HS làm sgk.Chữa a).Gọi một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. bài trên bảng phụ. Bài 2: Tổ chức cho HS làm ý a,b vào bảng con. 2 HS -HS làm bảng làm bảng lớp.Nhận xét chữa bài. con.Giải thích cách Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.Cho HS làm làm. vở.một HSlàm trên bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét,chữa HS làm vở và bảng bài trên bảng nhóm. nhóm.Chữa bài. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Nhắc lại cách nhân số TP với số tròn chục,tròn trăm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ:bảo vệ môi trường I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú - Học sinh: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát HS nối tiếp đặt câu. 2. 3 .Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi trả -HS lần lượt làm các lời ý a.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.HS làm vở bài tập BT1b.Một HS làm bảng phụ. a)-Khu dân cư:khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt - Khu sản xuất:khu vực dành cho sản xuất. -HS trao đổi phát biểu ý a,làm vở ý
- - Khu bảo tồn thiên nhiên:Khu vực trong các loài b.Chữa bài trên bảng cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,gìn giữ phụ. lâu dài. b)Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống,bao gồm động vật,thực vật,vi sinh vật. Sinh thái:Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh. Hình thái:Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật,có -HS làm bảng thể quan sát được nhóm,nhận xét,bổ • GDMT:+Giữ vệ sinh môi trường nơi em ở sạch sung. đẹp. Bài 2: TC cho HS làm bảng nhóm.NX bảng nhóm,bổ sung. -HS trao đổi • Bảo đảm,đảm bảo,bảo hiểm,bảo quản,bảo toàn,bảo nhóm,phát biểu. tồn,bảo trợ, bảo vệ Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,Phát biểu,nhận -Liên hệ bản thân. xét,thống nhất ý kiến. Từ thay thế cho từ bảo vệ là từ giữ gìn. GDMT:+Em đã thực hiện việc giữ gìn môi trường chưa? 4. Vận dụng và củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Học sinh chia sẻ nhiều hơn về việc làm bvmt ___ HÁT NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___ MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy Buổi chiều: TIẾNG ANH( T1+2) Giáo viên chuyên dạy ___ KHOA HỌC Sắt,gang,thép I. Yêu cầu cần đạt:
- 1. Kiến thức: Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS trả lời.Lớp 2. 3.Khám phá và luyện tập . nhận xét,bổ sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu . Hoạt động2: Tìm hiểu một số tích chất cơ bản của sắt,gang,thép Bằng hoạt động cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung. • Kết Luận:Thông tin trang 48 sgk. Hoạt động3: Tìm hiểu một số ứng dụng của -HS đọc thông tin trong sắt,gang,thép trong sản xuất công nghiệp và trong đời sgk. sống bằng hoạt động nhóm. +Chia lớp thành 6 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận -HS thảo luận theo câu hỏi:Sắt,gang,thép đựoc dùng để làm gì? nhóm,nhận xét,bổ - Kể tên một số vật dụng làm bằng sắt,gang,thép? sung. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng sắt,gang,thép? -Liên hệ bản thân +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bố sung. -HS đọc mục Bạn cần • Kết Luận:Mục Bạn cần biết(trang49sgk) biết trong sgk. • GDMT:Khai thác và chế tạo sắt,gang,thép mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường:Khí thải,khói bụi, Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó? 4. Vận dụng và củng cố dặn dò.Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Không ___ KỂ CHUYỆN: Kể chuyện đã nghe,đã đọc I. Yêu cầu cần đạt:
- 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời kể của bạn. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II. Đồ dùng: Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS kể.Lớp 2. 3 .Khám phá và luyện tập: nhận xét,bổ sung. 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ bảo vệ môi trường. -HS đọc yêu cầu GDMT:Môi trường là mối quan hệ giữa con người của đề bài. với thiên nhiên.Vậy theo em chúng ta phải có thái độ Thảo luận trả lời như thế nào đối với môi trường thiên nhiên các câu hỏi tìm hiểu 2.3.Hướng dẫn HS kể: đề bài. +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Gọi HS đọc lại điều 3 luật bảo vệ môi trường. +Giới thiệu chuyện sẽ kể. -HS đọc các gợi ý +Treo bảng phụ ghi gợi ý 2. trong sgk.Giới thệu chuyện mình sẽ kể. 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. - HS tập kể ,trao đổi - -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp. trong nhóm.Thi kể -Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể. trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương GDMT:Câu chuyện em kể dã gửi thông điệp gì về việc -HS liên hệ phát cần thiết phải bảo vệ môi trường?Em rút ra được bài học biểu. gì từ câu chuyện? 4. Vận dụng và củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Liên hệ bản thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2023
- Buổi sáng: TẬP ĐỌC Hành trình của bầy ong. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc. II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: Hs hát 2.Khám phá -HS quan sát 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh tranh,NX. hoạ. -1HS khá đọc toàn bài. 2.2.Luyện đọc: -HS đọc nối tiếp khổ -Gọi HS khá đọc bài.NX. thơ. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp -Luyện đọc tiếng, từ giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). khó. -GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc chú giải trong 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc sgk. thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr119 -HS nghe,cảm nhận. • Hỗ trợ:+Câu4(sgk): Qua 2 dòng thơ cuối bài -HS đọc thầm thảo cho thấy cộng việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp luận trả lời câu hỏi đẽ,lớp lao:Ong giữ lại cho người những mùa hoa đã trong sgk,NX bổ tàn nhờ chắt được trong vị ngọt,mùi hương của hoa sung,thống nhất ý những giọt mật tinh tuý. đúng +GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2) Đọc nội dung bài. 3. Luyện tập và thực hành: Hướng dẫn giọng đọc Học sinh luyện đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 khổ thơ cuối hướng trong nhóm.Thi đọc dẫn đọc diễn cảm. diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,đọc thuộc trước lớp. HS nêu cảm nghĩ. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. Nhắc lại nội dung bài. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò.Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Không
- ___ TẬP LÀM VĂN Cấu tạo của bài văn tả người I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập . Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu -HS theo dõi Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét. -HS đọc,trao -YCHS đọc thầm bài văn,trao đổi cặp,trả lời lần lượt các đổi,phát biểu,nhận câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời ,NX thống nhất ý kiến. xét.,thống nhất ý 1)Mở bài:từ đầu đến “Đẹp quá”. kiến. 2)Ngoại hình của Hạng A Cháng:ngực nở vòng cung,da đỏ như lim,bắp tay,bắp chân rắn như trắc gụ,vóc cao,vai rộng,người đứng như cài cột đá trời trồng,khi đeo cày ,trông hùng dũng như một chàng hiệp sỹ đeo cung ra trận. 3) Hạng A Cháng là người lao động rất khoẻ,rất giỏi,cần cù,say mê lao động,tập trung cao đến mức chăm chăm vào công việc. -HS đọc ghi nhớ sgk. 4)Phần kết bài: Câu cuối: 5) Rút nhận xét về cấu tạo bài văn tả người. Ghi nhớ(sgk):Gọi HS đọc sgk, tóm tắt nội dung ghi nhớ. -HS làm bài vào Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. vở,chữa bài trên -Gọi HS đọc yêu cầu bài. bảng phụ. - Hướng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu cảu đề bài: +Cần bám sát vào cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. +Chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình,tính tình,hoạt động của người định tả.
- -YCHS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét. -Đọc lại ghi nhớ Nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo cảu bài văn tả người. trong sgk. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên dạy ___ TOÁN Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học; - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 1HS lên bảng 2. 3 .Khám phá và luyện tập: làm.lớp nhận Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu xét,chữa bài. Hoạt động2 Hướng dẫn HS cách nhân 2 số thập phân theo HS làm các ví dụ các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách nhân,nêu nhận xét. trong sgk. *Rút Quy tắc sgk(trang59). -Đọc quy tắc sgk. Hoạt động2: YCHS làm các bài luyện tập(tr59 sgk) Bài 1: Cho HS ý a,c vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa HS làm vào bài.Nhận xét,thống nhất kết quả. vở.chữa bài trên bảng lớp. Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ bảng ý a gọi HS chữa bài,nêu nhận HS làm sgk và bảng xét(sgk trang59) con.
- +Cho HS làmlần lượt viết kết quả phép tính bài tập 2b vào -Đọc nhận xét trong bảng con,nhận xét. sgk. Kết luận: Phép nhân 2 phân số có tính chất giao hoán. • 4. Vận dụng và củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. HS nhắc lại quy tắc nhân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh vận dụng thêm tc giao hoán ___ KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu tự chọn I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích. 3. Thái độ: Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Một số sản phẩm khâu thêu đã học + Tranh ảnh của các bài đã học. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Hát - Học sinh hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh ghi vở 2. HĐ thực hành: Hoạt động1: Ôn những nội dung đã học trong chương 1(HĐ cả lớp) - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính - Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và khuy trên vải. xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu - Đính khuy vào các điểm nhân ? vạch dấu. - Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm - Đo, cắt vải và khâu thành 1 sản phẩm mà em ưa thích. sản phẩm. Có thể đính khuy - GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học hoặc thêu trang trí. sinh vừa nêu. - HS nêu
- Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành (HĐ nhóm) - GV nêu yêu cầu - HS chọn sản phẩm của - Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm . nhóm. - GV chia nhóm . - GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm. - Gv chọn và kết luận hoạt động 2. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 3. HĐ ứng dụng - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe. và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ. năng lượng. 4. Hoạt động vận dụng: - Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy ___ Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng : TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 .Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. .Khám phá và luyện tập: -HS làm ý a vào sgk,chữa 2.Bài mới:. bài trên bảng phụ. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu -Nhắc lại tính chất kết Hoạt động2:Tổ chức HS làm các bài tập tr61/sgk. hợp của phép nhân số thập phân Bài 1:Tổ chức HS làm ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1a.YCHS điền kết quả.Nhận -HS làm ý b vào vở,chữa xét, thống nhất kết quả.Nêu nhận xét về tính chất bài trên bảng. kết hợp của phép nhân 2 số thập phân(61/sgk)+Tổ HS làm vở,Nhận xét chức cho HS làm ý b vào vở.Gọi HS lên bảng chữa chữa bài trên bảng nhóm. bài.GV nhận xét.chữa bài. HS nhắc lại tính chất kết Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng hợp của phép nhân số nhóm.NX bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả: thập phân. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò : Nhận Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. Các hoạt động dạy học :