Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

pdf 53 trang Vũ Hồng 27/12/2024 1150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 SÁNG Chào cờ Triển khai công tác tuần 17 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm: - HS làm: + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1a: Cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ quả tính sung ý kiến. - GV nhận xét Kết quả tính đúng là : a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2a: HĐ cá nhân - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV cho HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả nhau trong vở lớp theo dõi và bổ sung. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 1
  2. nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2 trong biểu thức. = 22 + 43,68 Bài 3: HĐ cá nhân = 65,68 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ chia sẻ Giải - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là: 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: 16129 người Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 = 8,34 Âm nhạc GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2
  3. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quáncanh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn . * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. HĐ hình thàn kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 3
  4. - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. + Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc - Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc - GV đọc mẫu 4
  5. - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét đánh giá - HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút) - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi, nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? Tự chọn RÈN VIẾT CHỮ I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Học sinh biết chọn một đoạn văn, chép lại bằng kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác rèn chữ viết. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Các bài viết chữ đẹp - HS : Vở viết III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu : cho hs hát - GV giới thiệu bài 2 HĐ thực hành - GV cho hs quan sát một số bài viết đẹp - Nêu lại cách viết : cỡ chữ , tư thế ngồi - HS tự chọn một đoạn văn sau đó chép lại theo kiểu chữ nét nghiêng , nét thanh nét đậm - Hs chọn và viết bài - Giao viên quan sát và kiểm tra các em viết bài . - Hướng dẫn những em còn chấm sai lỗi chính tả . - Giao viên thu chấm một số bài - Nhận xét và khen những học sinh viết đẹp , đúng với yêu cầu 3 HĐ vận dụng - Gv nhắc hs về nhà tiếp tục rèn chữ . CHIỀU 5
  6. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . - Rèn kĩ năng viết văn bản hành chính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết - HS thi đọc tiết trước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài tập 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc - GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Xuân Trúc, ngày 27/12/2018 ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS Xuân Trúc Em tên là: Nguyễn Tiến Bình Nam/Nữ: Nam Sinh ngày: 30- 10 – 2007 Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng Yên Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng Yên Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc 6
  7. Em làm đơn này xin đề nghị Trường THCS Xuân Trúc xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một chọn lá đơn - HS nêu lại - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ. - HS làm bài - Thu chấm, nhận xét. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu đơn. ĐẠO ĐỨC Tiết 17 : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu bài tập. Thẻ chữ. HS: Dụng cụ học tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 HĐ mở đầu : + Tại sao người phụ nữ là những người - Hát vui. đáng tôn trọng? - 2HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét - Vài HS nhận xét. 2 HĐ hình thành kiến thức mới : - Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng 7
  8. HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) thanh. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận. - GV theo dõi HD. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần - HS thảo luận theo nhóm 4. phải xem khả năng tổ chức công việc - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai. b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk) - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV kết luận: - Đại diện các nhóm báo cáo. + Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ - HS chuẩn bị theo nhóm 6. nữ. - Các nhóm lên trình bày. + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ - Nêu nội dung bài học Việt Nam. - 2, 3 em nhận xét; cả lớp + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng. - HS thực hiện - GV theo dõi, tuyên dương. 3 HĐ vận dụng , trải nghiệm : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - HS nêu - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học Tự chọn 8
  9. Đ/c Hưng soạn giảng Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân - HS làm được bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con + Tìm 7% của 70 000? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn phân số thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý - Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp. - GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. 1 5 4 8 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 2 10 5 10 3,8 3 75 12 48 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 4 100 25 100 1,48 C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. 1 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5 2 9
  10. 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 12 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48 Bài 2: Cá nhân 25 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó - GV gọi HS chia sẻ kết quả chia sẻ - GV nhận xét và yêu cầu HS nêu a) x 100 = 1,643 + 7,357 cách tìm thành phần chưa biết trong x 100 = 9 phép tính. x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp - Em hiểu thế nào là hút được 35% đọc thầm trong SGK. lượng nước trong hồ ? - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là - GV yêu cầu HS làm bài. 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 phần. - GV gọi HS chia sẻ trước lớp -HS lên chia sẻ cách làm Cách 1 Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ Cách 2 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là : 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số 25% lượng nước trong hồ 10
  11. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 11,16 X = 11,16 x 1,25 X = 13,95 Luyện từ và câu Tiết 33 : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với - HS tiếp nối nhau đặt câu các từ ở bài tập 1a trang 161 - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 11
  12. + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ + Thế nào là từ đồng nghĩa? cũng có mối liên hệ với nhau. - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay - Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Gọi HS phát biểu luận để làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và - GV nhận xét kết luận thống nhất : - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ - HS tự làm bài đồng nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa - HS trả lời theo ý hiểu của mình với nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện có sử dụng một số từ láy vừa tìm được. Kể chuyện 12
  13. Tiết 17 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) - Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1) + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2) 13
  14. + Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam. - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo. - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện truyện. mình sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng (3’) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe Kĩ thuật Tiết 17 : LẮP XE CẦN CẦU I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tuong đối chắc và chuyển dộng được II. ĐỒ II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Học sinh: Bộ dụng cụ Kĩ thuật lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Hđ mở đầu : - Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh phòng bệnh cho gà . Muốn vệ sinh phòng bệnh cho gà ta làm gì ? GV nhận xét – biểu dương Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1) 2. HĐ hình thành kiến thức mới : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần có mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó? 14
  15. - GV chốt: Cần có 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo bảng trong SGK. - Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận : - Lắp giá đỡ cẩu : + Để lắp được bộ phận này ta cần có những chi tiết nào ? + GV tiến hành lắp từng phần cho HS quan sát. - Gọi HS lên lắp. + GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp. - Lắp cần cẩu : + Em hãy nêu các bước lắp cần cẩu ? + GV tiến hành lắp từng phần cho HS quan sát. - Gọi HS lên lắp. + GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp. - Lắp các bộ phận khác : + Em hãy nêu các bước lắp các bộ phận còn lại của xe ? + GV tiến hành lắp từng phần cho HS quan sát. - Gọi HS lên lắp. + GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp. c. Lắp ráp xe cần cẩu : - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d. Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Khi tháo rời phải tháo từng bộ phận, từng chi tiết theo trình tự ngược lại với t rình tự lắp ghép. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm - Gọi học sinh nêu ghi nhớ . - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của học sinh . Kĩ năng sống Tiết 17 : QUẢN LÍ THỜI GIAN ( tiết 3 ) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh hiểu thế nào là kỹ năng quản lý thời gian, tầm quan trọng của việc quản lý thời gian đối với bản thân và tập thể. - Biết cách rèn luyện để phát triển được kỹ năng quản lý thời gian. - Củng cố các kỹ năng: xác định mục tiêu, lập kế hoạch, kỹ năng kiên định - Giúp HS có nhu cầu rèn luyện để quản lý thời gian và quản lý bản thân tốt hơn. 15
  16. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Kế hoạch bài học, trò chơi, clip, phiếu học tập, thẻ tình huống Học sinh: Vở Kỹ năng sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 HĐ mở đầu : - Tổ chức trò chơi “ai nhanh hơn”. GV dán một số tên con vật trên bảng bằng tiếng anh, mời 2 HS lên cùng đập bảng. GV đọc tên con vật bằng tiếng việt, bạn nào đập tay vào con vật đó trước, bạn đó sẽ ghi điểm. Tổng kết, HS nào ghi được nhiều điểm, HS đó chiến thắng. GV tổ chức trò chơi “chuyền bút”. GV chia lớp thành 2 – 3 nhóm, mỗi nhóm chuyền 5 chiếc bút qua tất cả các bạn để về đích. Nhóm nào nhanh và đúng hơn sẽ chiến thắng -Vì sao em chiến thắng? => GV dẫn vào bài 2 HĐ thực hành Hoạt động 2: Thế nào là kỹ năng quản lý thời gian? _x0007_ _x0007_- GV kể cho HS nghe câu chuyện “một phút”. GV tổ chức HS đóng hoạt cảnh theo câu chuyện “Một phút” - GV đặt câu hỏi: Cậu bé đã sử dụng thời gian của mình như thế nào? => Cậu bé luôn luôn chậm trễ hơn mọi người. Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé trong cuộc thi? => Cậu bé bị thua trong cuộc thi. Sau chuyện đó, cậu bé đã rút ra được điều gì? => Cậu bé hiểu rằng một phút cũng làm nên được những điều quan trọng. Em rút ra được điều gì qua câu chuyện này? => Thời gian rất quan trọng và em phải biết quý trọng và tiết kiệm thời gian. - GV dẫn: Hàng ngày có những công việc vô bổ gây lãng phí thời gian, vậy chúng ta cần có kế hoạch để sử dụng thời gian có hiệu quả. Đó chính là quản lý thời gian. Vậy quản lý thời gian là gì? - HS trả lời - GV tổng kết và kết luận: - Giáo viên đặt câu hỏi và cho HS chia sẻ: Chúng ta thường có những thói quen làm việc như thế nào? - HS chia sẻ - GV tổng kết và đưa ra các ý: + Làm cái thích trước. + Làm cái biết cách làm thì làm trước. + Làm cái dễ trước. + Làm cái có đủ điều kiện trước. + Làm việc gấp trước. 16
  17. + Làm việc nhỏ trước. + Việc gì đến trước thì làm trước. + Chờ hạn cuối cùng thì mới làm (GV phân tích hậu quả của mỗi cách làm) - Nếu như không biết quản lý thời gian sẽ dẫn tới nhiều hậu quả không tích cực. Vậy khi biết quản lý thời gian sẽ đem lại lợi ích gì? 3 HĐ vận dụng , trải nghiệm _x0007_Thế nào là kỹ năng quản lý thời gian? Kỹ năng quản lý thời gian là khả năng kiểm soát tốt việc sử dụng thời gian Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2022 SÁNG Tin học ( 2 tiết ) GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG Thể dục GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG Tiếng anh ( 2 tiết ) GV CHUYÊN SOẠN GIẢNG CHIỀU Toán Tiết 83: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần tỉ số phần trăm đã học. trăm đã học. 17
  18. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. của 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi. - Trên mặt máy tính có những - Có màn hình, các phím. gì? - Học sinh kể tên như SGK. - Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? - HS nêu - Dựa vào nội dung các phím em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - HS theo dõi - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi - Để khởi động cho máy làm việc - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Để tắt máy - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác dụng - Để nhập số - Các phím số từ 0 đến 9 - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Các phím +, - , x, : - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Phím . - Để hiện kết quả trên màn hình - Phím = - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai - Phím CE - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. 25,3 + 7,09 = - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các bảng. phím sau: - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phảy), đồng thời Trên màn hình xuất hiện: 32,39 quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) 18
  19. Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm. bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết - Các nhóm đọc kết quả quả. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS tự làm bài: - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 kết quả. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2 Tập đọc Tiết 34:CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao . - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) 19
  20. - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc Trịnh Tường” - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luận, TLCH sau đó chia sẻ kết quả TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. trước lớp + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm vả, lo lắng của người nông dân trong đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn sản xuất? phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 2. Những câu nào thể hiện tinh thần - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày lạc quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. cày: Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu + Trông cho chân cứng đá mềm. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng. sản xuất. + Ai ơi bưng bát cơm đầy c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần. hạt gạo. - HS nội dung bài: Lao động vất vả 20
  21. - Nêu nội dung bài. trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm cảm. - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào ? - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để - HS nêu giúp đỡ người nông dân đỡ vất vả ? Tự chọn ÔN MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn. -Giúp học sinh củng cố kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Thước kẻ, bút chì. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 HĐ mở đầu : - Hát đầu giờ. - học sinh hát 21
  22. - Gọi 3 HS lên bảng làm 2 câu BT tìm x: - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét. HS 2 HĐ thực hành - Tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về giải toán. - Gọi HS đọc đề toán 1 trên bảng - 1 HS đọc thành tiếng - Bài thuộc dạng toán gì ? (tổng - tỉ) -Lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán - 1 HS lên bảng làm Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 55 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 - GV yêu cầu - Lớp nhận xét bài - Nêu cách vẽ sơ lược và các bước giải BT - GV hướng dẫn HS ôn lại dạng toán này theo các bước như phần a - Đều tìm tổng số phần hoặc hiệu số - Cách giải 2 dạng bài toán này có gì giống phần = nhau và khác nhau. 22