Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024

docx 27 trang Vũ Hồng 27/12/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phổ biến đầu tuần Nội dung theo nhà trường phổ biến. ___ TẬP ĐỌC Ngu công xã Trịnh Tường I.Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 3 HS đọc vả trả lời 2. Khám phá: câu hỏi.Lớp nhận 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ xét bố sung. 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX. HS quan sát Học sinh hoạt động nhóm tranh,NX. -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể,hào hứng, -1HS khá đọc toàn bài. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. *GDMT:Ở địa phương em còn tập quán phá rừng làm -HS chia sẻ bài nương,làm rẫy không?Em có thể làm gì để thay đổi trước lớp những tập quán đó?Em có thể làm gì để bảo vệ nguồn -HS liên hệ phát nước,bảo vệ rừng ở điạp phương em? biểu. 3. Luyện tập thực hành :Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 1 hướng dẫn đọc:chú ý -HS luyện đọc trong nhấn giọng,ngắt giọng trong đoạn văn. nhóm;thi đọc trước
  2. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong lớp;nhận xét bạn nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đọc. đánh giá. -Nêu ý nghĩa của 4.Vận dụng và trải nghiệm: Hệ thống bài.Chốt ý nêu ý bài. nghĩa Nhận xét tiết học. *Dặn HS chuẩn bị bài:Ca dao về lao động sản xuất. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Hs luyện đọc từ khó nhiều hơn ___ TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát - 2. 3.Khám phá và luyện tập: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu -HS chia sẻ trong 2.2. Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: nhóm Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm -HS chia sẻ trước lớp Bài 2: Yêu cầu HS hoạt dộng nhóm rồi chia sẻ trong -HS làm vở.Chữa bài nhóm trên bảng nhóm. Bài 3: Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS làm nhóm. Yêu cầu HS về nhà làm bài 1b,c;2b trong sgk. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh chia sẻ bt 2,3 ___ ĐẠO ĐỨC
  3. Hợp tác với những người xung quanh I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công viẹc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Phiếu học tập cá nhân cho HĐ3 - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập: -HS thảo luận theo Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài 3 tr26,27,SGK cặp,trình bày kết quả +YCHS thảo luận theo cặp từng nội dung.Gọi một số HS thảo luận,nhận trình bày trước lớp;Lớp nhận xét,bổ sung.Thống nhất ý xét,bổ sung. kiến -HS thảo luận .xử lý Hoạt động 2:Xử lý tình huống của bài tập 4sgk.Gọi đại tình huống diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm -HS liên hệ bản thân mình,nhận xét bổ sung thống nhất ý kiến GV nhận HS đọc ghi nhớ xét,chốt ý đúng. trong sgk. Hoạt động3:HS xây dựng kế hoạch hợp tác theo yêu cầu bài tập 5 vào PHT.GV gọi một số HS trình bày,nhận xét,bổ sung. *GDMT: Phải biết hợp tác với những người xung quanh trong các công việc chung ,đặc biệt là việc bảo vệ môi trường,giữ gìn môi trường xanh –sạch-đẹp. *Dặn HS chuẩn bị tiết sau. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Buổi chiều: CHÍNH TẢ Người mẹ của 51 đứa con I. Yêu cầu cần đạt:
  4. 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng - Học sinh: Vở viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -HS viết bảng con. 2. Khám phá :Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ huơ huơ/sẫm biếc -HS theo dõi bài viết -GV nhận xét. trong sgk. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. Thảo luận nội dung Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: đoạn viết. -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: -HS luyện viết từ -Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi, tiếng khó vào bảng con -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. -HS nghe-viết bài 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. vào vở, Bài2(166 sgk): Đổi vở soát sửa lỗi. a)Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập .GV mở bảng phụ chép mô hình cấu tạo vần(sgk) Lần lượt gọi HS điền cấu tạo của từng tiểg trong 2 câu thơ vào bảng cấu tạo.nhận -HS lần lượt làm các xét,bổ sung. bài tập: b)Gọi HS lên gạch những tiếng bắt vần với nhau trên -HS làm bài vào vở bảng phụ.Lớp làm vào vở bài tập.Nhận xét,chữa bài. BT ,nhận xét ,chữa bài. Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Hệ thống bài,liên hệ GD HS 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LỊCH SỬ Ôn tập cuối học kì I I. Yêu cầu cần đạt:
  5. 1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, hệ thống háo kiến thức lịch sử. Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ hành chính VN + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hệ thống các kiến thức lịch sử,những sự kiện lịc sử từ năm 1858 đến trước năm 1954. +GV ghi những mốc lịch sử từ năm 1858 đến 1954 -HS nhắc lại những +Gọi HS điển những sự kiện lịch sử,những nhân vật mốc lịch sử,các nhân lịch sử tiêu biểu. vật lịch sử trong Văn Cầu, khoảng thời gian 1958 Hoạt động3: Củng cố kiến thức . đến +GV đọc những câu hỏi ngắn về NV hoặc sự kiện lịch sử. +HS ghi câu trả lời nhanh vào bảng con. +Nhận xét,tuyên dương.HS có nhiều câu trả lời đúng nhất. Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS . *Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TỰ CHỌN Nghệ thuật;Chủ đề :Trường em I.Yêu cầu cần đạt :
  6. - Kiến thức: HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích -Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, đoàn kết , yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5 - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS cho - Trình bày đồ dùng HT tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của Hoạt động thực hành: mình * Mục tiêu:
  7. + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt lớp trong hoạt động này. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức * Tiến trình của hoạt động: của hoạt động. - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + Yêu cầu HS lựa chọn, sắp xếp các sản phẩm - Thực hiện cá nhân tạo thành sản phẩm tập thể, tạo không gian, thêm chi tiết cho sản phẩm sinh động. - Liên kết tạo thành chủ đề * GV tổ chức cho HS tiến hành tạo hình sản phẩm nhóm từ kho hình ảnh của cá nhân đã làm trong Tiết 2. - HĐ nhóm - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 3 để tiết sau hoàn - Hoàn thành bài tập thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
  8. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát - 2. 3. Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu HS thực hiện ví dụ và Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: bài toán mẫu trong Bài 1: hưóng dẫn,cho HS lần lượt làm từng số vào bảng sgk. con,nhận xét,chữa bài. -HS làm nhóm Bài2: Hướng dẫn cho HS làm,tổ chức cho HS làm vào -HS làm vở. Chia sẻ vở,Gọi HS lên bảng làm.Nhận xét,chữa bài. trước lớp Bài3:Tổ chức cho HS làm vào vở,một HSlàm vào bảng -HS làm vở .Chia sẻ nhóm.Chấm vở,chữa bài trên bảng nhóm. bài trên bảng • Dặn HS về nhà làm bài 4 trong sgk vào vở. nhóm,thống nhất kết qủa 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l. - Học sinh: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhHS 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập:
  9. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học -HS lần lượt làm Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: các bài tập Bài1: Làm bảng nhóm.Trình bày kết quả trên bảng lớp.Nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ cho HS chữa bài Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ Hai,bước,đi,trên,cát, Cha Rực rỡ,lênh -HS làm bảng trong ánh,biển,xanh,bóng, con,mặt khênh nhóm,nhận khổ Cha,dài,bóng,con,trò trời,chắc xét,bổ sung. thơ Từ Nhà,cây,hoa,lá,mèo Trái đất,hoa Nhỏ nhắn,lao tìm ,chó,dừa,ổi, . hồng, xao, -HS làm vở bài thêm tập.Chia sẻ trước Bài 2: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vào vở BT, lớp Gọi một số HS đọc bài,Nhận xét,bổ sung. -HS làm trao đổi Bài 3: Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập.Gọi một số HS , chia sẻ trước đọc kết quả,lớp nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả. lớp trước lớp. *Dặn HSlàm lại BT 3 vào vở 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ HÁT NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___ MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy Buổi chiều: TIẾNG ANH( T1+2) Giáo viên chuyên dạy ___ KHOA HỌC Gốm xây dựng: gạch, ngói. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
  10. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK + Tranh ảnh về đồ gốm . + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát - 2HS lên bảng trả 2.3. Khám phá và luyện tập : lời.Lớp nhận xét,bổ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết sung. học Hoạt động2: Tìm hiểu về một số tính chất của gạch,ngói -HS làm thí bằng hoạt độnglàm thí nghiệm theo nhóm; nghiệm,trình bày kết +Yêu cầu các nhóm làm TN như hướng dẫn trong quả thí nghiệm. sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN,các nhóm -HS thảo luận khác nhận xét,bổ sung.GV nhận xét. nhóm,trình bày kết Hoạt động3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu về một số loại quả thảo luận. đồ gốm,phân biệt gạch ngói với đồ sành sứ .Gọi đại diện các nhóm lên thuyết trình ,nhận xét bổ sung. -Liên hệ phát biểu. GDMT:Khói bụi từ những nơi làm đồ gốm,gạch ngói có -HS thảo luận phát thể làm ô nhiễm môi trường nên cần phải trồng nhiều biểu. cây xanh,và có cách xử lý chất thải hợp lý để giảm tác động xâu đến MT. -HS đọc mục Bạn Hoạt động 4:Tìm hiểu về ông dụng của gạch ngói bằng cần biết trong sgk. hoạt động cả lớp với các hình trong sgk:Cho HS quan sát hình,dựa và thực tế phát biểu,GV nhận xét,bổ sung: 4. Vận dụng và củng cố dặn dò: Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe,đã đọc I. Yêu cầu cần đạt:
  11. 1. Kiến thức: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập : 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. -HS đọc yêu cầu của đề 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài: bài. Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ Thảo luận trả lời các câu nghe,đọc,chống lại đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc. hỏi tìm hiểu đề bài. +Đề bài yêu cầu làm gì?Câu chuyện nói về điều gì? -HS đọc các gợi ý trong +Em hiểu thế nào là lạc hậu? sgk.Giới thệu chuyện 2.3.Hướng dẫn HS kể mình sẽ kể. 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. - -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.Khuyến -HS tập kể ,trao đổi khích HS vừa kể vừa kết hợp với điệu bộ cử chỉ. trong nhóm.Thi kể trước lớp. -Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể.Nhận xét bạn kể. Liên hệ:Giữ vệ sinh trường lớp. -HS liên hệ phát biểu. 4. Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 2-3 học sinh chia sẻ lại câu chuyện ___ Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng: TẬP ĐỌC Ca dao về lao động sản xuất. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
  12. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -3 HS lên bảng,đọc,trả 2. Khám phá : lời câu hỏi. 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ. -Lớp NX,bổ sung. 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX. -Gọi HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao,kết hợp giải nghĩa -HS quan sát từ khó ( công lênh,chân cứng đá mềm, ). tranh,NX. -GV đọc toàn bài ,ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát. -1HS khá đọc toàn 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm bài. thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 ,trong sgk tr169 -HS luyện đọc nối tiếp 3. Luyện tập thực hành :Hướng dẫn giọng đọc toàn khổ thơ. bài.Treo bảng phụ chép bài 1 và bài 2 hướng dẫn đọc -HS đọc thầm thảo diễn cảm. luận trả lời câu hỏi -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trong sgk,chia sẻ trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,học thuộc lòng trước lớp. trước lớp NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. -Học sinh luyện đọc trong nhóm. HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TẬP LÀM VĂN Ôn tập về viết đơn I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết .
  13. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3 .Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu -HS điền vào vở bài Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm các bài tập. tập và bảng phụ.Chia Bài1:Cho HS làm vào vở bài tập.Một HS điền vào đơn sẻ trước lớp trên bảng phụ. +Gọi HS đọc mẫu đơn trong sgk. +Yêu cầu HS điền vào vở bài tập. -Viết bài vào vở. +Nhận xét chữa bài trên bảng phụ. -Đọc ,soát,sửa lỗi. Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Hướng dẫn HS cách trình bày. +Tổ chức cho HS viết bài vào vở,một HS viết bài vào -Nhắc lại cách trình bảng nhóm. bày một lá đơn. Gọi HS đọc bài. +Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Dặn HS chuẩn bị tiết sau. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TOÁN Giới thiệu máy tính bỏ túi. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
  14. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 1HS lên bảng 2. Khám phá : làm.lớp nhận Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu . xét,chữa bài. Hoạt động2: Giới thiệu máy tính bỏ túi và cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính . +GV Cho HS quan sat máy tính,mô tả cấu tạo bên ngoài của máy tính :bàn phím,công dụng của các phím, -HS quan sát,thực +Giới thiệu cho HS cách sử dụng máy tính để thực hiện hành theo hướng dẫn các phép tính Theo các ví dụ trong sgk. . 3.Luyện tập:HDHS thực hành các bài tập luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng làm.Yêu cầu cả lớp kiểm tra lại kết quả bằng máy tính,nhận xét. -HS làm vào Bà i 2: cho HS lần lượt dùng máy tính tính và ghi kết vở.chữa bài trên quả vào bảng con.Nhận xét,cho HS nhắc lại cách tính. bảng lớp. Bài3:Cho HS thảo luận trả lời miệng.Gọi một số HS trả -HS làm vở chia sẻ lời,GV nhận xét,chữa bài. bài trước lớp,nhận 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. xét,thống nhất kết quả. *Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bt. -HS thảo luận trả lời. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ THUẬT Cắt, khâu, thêu tự chọn I. Yêu cầu cần đạt; 1. Kiến thức: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích. 3. Thái độ: Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:
  15. + Một số sản phẩm khâu thêu đã học + Tranh ảnh của các bài đã học. - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: - Hát - Học sinh hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh ghi vở 2. HĐ thực hành: Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong chương 1 (HĐ cả lớp) - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải . - Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - Đo, cắt vải và khâu thành xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu sản phẩm .Có thể đính khuy nhân ? hoặc thêu trang trí. - Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm 1 - HS nêu sản phẩm mà em ưa thích. - GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học sinh vừa nêu. Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn - HS chọn sản phẩm của sản phẩm thực hành (HĐ nhóm) nhóm. - GV nêu yêu cầu - Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm . - GV chia nhóm . - GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm. - Gv chọn và kết luận hoạt động 2. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 3. HĐ ứng dụng
  16. - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe. và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ. năng lượng. 4. Hoạt động vận dụng: - Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy ___ Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng: TOÁN Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: SGK, vở, máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát - 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu Hoạt động2: - Hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm các dạng toán trong sgk:
  17. +Tìm tỉ số phàn trăm của 7 và 40 -HS thực hiện các ví +Tính 34% của 56 dụ trong sgk.Nêu +Tìm một số biết 65% của nó bằng78. nhận xét 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS vận dụng thực hành: -HS làm vào vở,chữa bài trên bảng. Bài 1 : Hướng dẫn thực hành theo cặp dòng 1,2.Gọi một số cặp nêu cách làm và kết quả.Nhận xét. Bài 2: Tổ chức như bài 1.Cho HS làm 2 dòng đầu: *Hướng dẫn HS về nhà làm bài 3 vào vở. HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học nhóm thống nhất kết quả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về câu. I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2.3. Khám phá và luyện tập: -HS Nhắc lại kiến thức về các Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu loại câu. yêu cầu Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập HS làm vào bảng nhóm.Nhận Bài 1:Gọi HS đọc nội dung bài.GV giúp HS xét chữa bài. hệ thống các kiểu câu.Mở bảng phụ cho HS đọc lại ghi nhớ về các kiểu câu.Yêu cầu HS
  18. làm bài vào bảng nhóm.các nhóm trình -HS làm vào vở,chữa bài trên bày,nhận xét,bổ sung. bảng phụ. Bài 2:HS cho HS làm bài vào vở bài tập.Một HS gạch vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. • Lời giải: +Câu Ai làm gì:Cánh đây không lâu(TN)lãn đạo ở nước Anh(CN)đã .(VN).Ông chủ tịch HĐTP(CN)tuyên bố (VN) +Câu Ai thế nào: công chức(CN)sẽ bị phạt (VN).Số công chức trong thành phố(CN)khá đông(VN) Học sinh nhắc lại nội dung bài +Ai là gì:Đây(CN)là một (VN) Dặn chuẩn bị cho ôn tập cuối HKI. 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỊA LÝ Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: 1.KIến thức: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ . 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học : - GV: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu
  19. Hoạt động2: Hệ thống một số kiến thức đã học về địa -HS quan sát bản hình,khí hậu,sông ngòi,biển,đảo và quần đảo bằng hoạt đồ,hệ thống lại kiến động cả lớp.Gọi HS trả lời,GV ghi bảng những ý thức. chính,chỉ trên bản đồ ĐLTN VN. Hoạt động3: Tổ chức cho HS thực hành điền trên bản đồ những con sông lớn và dãy núi chính vào bản đồ trống. -Yêu cầu HS làm vào PHT -HS điền vào bản đồ -Một HS làm vào Phiếu lớn trống,chỉ bản đồ trình -Gọi HS chỉ trên bản đồ đã điền trình bày bày. -Nhận xét,bổ sung. Hệ thống bài. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỌC THƯ VIỆN Đọc to nghe chung: chuyện kì lạ về chàng ta ro I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:Hs biết chọn cặp đôi với nhau để đọc .Biết chọn sách theo mã màu .Hs biết cách đọc truyện và chia sẻ cùng nhau về quyển sách vừa 2.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: *Xác định các tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán . *Xác định các từ mới để giới thiệu với hs III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Các hoạt động học 1.Giới thiệu ( 3 phút ) :Khởi động : -Hs hát tập thể . hát tập thể - ổn định chỗ ngồi - Hs nêu nội quy -hs nêu nội quy trong và ngoài thư - hs lắng nghe viện - Giới thiệu : hôm nay chúng ta sẽ tham gia hình thức đọc to nghe chung . 2.Hoạt động trước khi đọc (6 phút) -hs quan sát