Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2024 Buổi sáng : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phổ biến đầu tuần ___ TẬP ĐỌC Người công dân số một I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. Đồ dùng dạy học : Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm,giới thiệu HS quan sát tranh,NX. bài qua tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX. -1HS khá đọc toàn bài. -Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS -HS luyện đọc nối tiếp đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. đoạn. Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (phắc – Luyện phát âm tiếng ,từ tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa, ) dễ lẫn -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc phù hợp với nv. Học sinh chia sẻ trước 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc lớp thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Hỗ trợ câu 3:Sơ dĩ câu chuyện giữa anh Thành -HS nghe,cảm nhận. và anh Lê không ăn nhập vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau,anh Lê nghĩ đến cuộc sống
- hàng ngày còn anh Thành nghĩ đến việc cứu -HS luyện đọc trong nước,cứu dân. nhóm;thi đọc trước 3. Luyện tập thực hành: Hướng dẫn giọng đọc toàn lớp;nhận xét bạn đọc. bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn HS phân -Nêu ý nghĩa của bài. vai đọc vở kịch -Tổ chức cho HS phân vai luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. *4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Cho học sinh luyện đọc từ khó nhiều hơn ___ TOÁN Diện tích hình thang I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 1HS lên bảng làm bài tập 4 2. Khám phá : tiết trước.Nhận xét,chữa bài. 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yc tiết học. 2.2.Hình thành công thức tính diện tích hình -HS thao tác theo mẫu,nhận thang: biết cách tính diện tích hình +Tổ chức cho HS cắt ghép hình nhận biết cách thang. tính diện tích hình thang như hướng dẫn trong -Đọc quy tăc trong sgk. sgk. -HS làm vở,chữa bài trên +Rút công thức và quy tắc tính (sgk) bảng nhóm 3.Luyện tập: Tổ chức cho HS làm các bài -HS làm vở.Chia sẻ trên bảng luyện tập: . Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài 1a vào vở,một -Nhắc lại công thức và quy tắc học sinh làm bảng nhóm.Nx chữa bài,thống nhất tính diện tích hình thang. kết quả.
- Bài 2: Tổ chức cho HS làm ý a vào vở.một hS lên bảng làm.Nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐẠO ĐỨC Em yêu quê hương (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học; - SGK. - Phiếu học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em: -HS đọc truyện,thảo +YC HS đọc thầm truyện,thảo luận các câu hỏi trong luận theo các câu hỏi sgk.Gọi đại diện nhóm trả lời,nhận xét bổ sung trong sgk. *Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cây đa khỏi bệnh.Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của -HS thảo luận nhóm Hà. đôi,trình bày kết quả Hoạt động 2:thực hiện yêu cầu của bài tập 1sgk:Gọi thảo luận,nhận xét,bổ đại diện các nhóm trình bày nhận xét bổ sung thống sung. nhất ý kiến GV nhận xét,chốt ý đúng. Kết luận:Câu a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương. -Đọc gghi nhớ sgk *GDMT:Tham gia trồng cây ở đường làng ngõ xóm vừa là hành động bảo vệ môi truờng vừa thể hiện -HS nối tiếp kể những tình yêu quê hương. việc làm của bản thân *Rút ghi nhớ sgk.
- Hoạt động3:Kể những việc làm cụ thể thể hiện tình HS nhăc lại ghi nhớ yêu quê hương.Gọi một số HS kể những việc đã làm trong sgk. thể hiện tình yêu quê hương,nhận xét bổ sung. *Kết luận: Khen ngợi những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. *4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: TỰ CHỌN Toán :Ôn tập về diện tích hình thang I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. Lời giải: A) Tính diện tích của tấm bìa đó? Diện tích của tấm bìa đó là: B) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Tính diện tích tấm bìa còn lại? Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Bài tập 2: Đáp số: 1,32 dm2 Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, Lời giải: chiều rộng 20,4cm. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2
- Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm C D 27cm Lời giải: Bài tập3: (HSKG) Đáy lớn của thửa ruộng là: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, 26 + 8 = 34 (m) đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều Chiều cao của thửa ruộng là: cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch 26 – 6 = 20 (m) được bao nhiêu tạ thóc? Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. Đáp số: 4,23 tạ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỌC SÁCH Đọc cá nhân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:Hs biết chọn cặp đôi với nhau để đọc .Biết chọn sách theo mã màu .Hs biết cách đọc truyện và chia sẻ cùng nhau về quyển sách vừa 2.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Xác định các tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán . *Xác định các từ mới để giới thiệu với hs . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh *Giới thiệu : Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài -hs ổn định chỗ ngồi dạy.
- - Gọi hs nhắc lại nội quy thư viện * Hoạt động trước khi đọc : 5 phút -2 hs nhắc lại nội quy. -Cho hs chọn sách theo đúng mã màu phù hợp với mình -hướng dẫn cách lật sách và chọn vị trí thoải mái để ngồi đọc -Hs ngồi đọc thầm ( Bằng * Hoạt động trong khi đọc :10 phút mắt ) ở vị trí mình thích -Gv cho hs đọc và bản thân di chuyển trong phòng đọc để kiểm các kĩ năng đọc của hs -Gv dùng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn -hs mang sách truyện vào * Hoạt động sau khi đọc : 7 phút : gần cô giáo - Cho hs di chuyển vào gần gv - 3 đến 4 hs lên chia sẻ theo - Mời hs lên chia sẻ về quyển sách mà mình vừa câu hỏi của gv. đọc - cho hs tương tác với nhau GV nêu câu hỏi để hs chia sẻ : - hs nhận xét , bổ sung -Cho hs trả sách vào vị trí cũ *Hoạt động mở rộng : - Cho hs thi viết - vẽ về nhân vật mình thích - Hs trình bày trong câu chuyện - hs nhận xét * Củng cố , tổng kết , dặn dò ; Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm sau khi các em đọc các câu chuyện này ? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy ___ CHÍNH TẢ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. GDQP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát - 2. Khám phá: Thảo luận nội dung Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ hò reo,chữ đoạn viết. -GV nhận xét -HS luyện viết từ tiếng Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. khó vào bảng con Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -HS nghe-viết bài vào vở, -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác. Đổi vở soát sửa lỗi. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: -HS lần lượt làm các Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(Nguyễn Trung bài tập: Trực, Vàm Cỏ ,Tân An,long An,Tây Nam Bộ,Nam Kì,Tây,lãnh đạo,giặc bắt,chài lưới,khảng khái ) -HS làm vào vở bài tập.chữa bài trên bảng -Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi, nhóm. bảng nhóm. 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. -HS làm bài vào vở Bài2(6sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập ,một HS làm bảng nhóm. ,Nhận xét chữa bài. Bài 3a(tr 7sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2024 Buổi sáng: TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang. Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát -1HS lên bảng làm bài.Lớp 2. 3. Khám phá và luyện tập : nhận xét ,bổ sung Hoạt động 1: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2:TC cho HS làm các bài luyện tập: -HS làm bài vào vở,chia sẻ Bài 1: Hướng dẫn khai thác đề.Tổ chức cho HS bài trên bảng. làm vào vở.Gọi HS làm bài trên bảng .Nhận -HS trao đổi nhóm đôi ,trả xét,chữa bài lời. Bài2: Tổ chức cho HS quan sát hình trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi a. Gọi một số HS trả lời và giải thích.GV nhận xét,chốt câu trả lời đúng: -HS nhắc lại cách tính diện 4.Vận dụng và trải nghiệm: Hệ thống bài tích hình thang. *Dặn HS về nhà làm bài 2 trong sgk vào vở. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Câu ghép I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK
- III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động họcsinh 1. Khởi động: Hs hát -HS làm bài tập 2. Khám phá : nhận xét. Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học -HS đọc ghi nhớ Hoạt động1:Tổ chức HD HS làm bài tập nhận xét. sgk,lấy ví dụ về câu ghép. -YC HS đọc nội dung đoạn văn,nối tiếp đọc các YC trong phần nhận xét .Trao đổi nhóm,lần lượt thực hiện các HS làm bài vào vở YC.Gọi HS trả lời,nx,bổ sung.GV chốt lời giải đúng. BT.Chia sẻ bài trên bảng nhóm. *Rút ghi nhớ.(Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về câu ghép). -HS thảo luận trả 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. lời. Bài1: YC HS làm vở BT,một HS làm trên bảng nhóm: HS làm vở bài dùng bút chì Gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn, Dùng tập.Nhận xét,chữa dấu gạch chéo phân tách các vế câu ghép. bài. Bài 2: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,trả lời. Bài 3:HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.Chấm,nx,chữa bài: -HS nhắc lại ghi Hệ thống bài.YCHSlàm lại BT 1,3 vào vở nhớ. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy; Không ___ LỊCH SỬ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng dạy học : - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -HS chữa bài. 2. 3. Khám phá và luyện tập : Hoạt động 1: Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tìm hiểu sơ lược về diễn biến và ý nghĩa -HS quan sát tranh lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ ảnh,nhắc lại yêu cầu +Nêu diễn biến sơ lược cuả chiến dịch Điện Biên Phủ? bài học +Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? -HS thảo đọc sgk, -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận thảo luận nhóm.đại xét bổ sung. diện nhóm chia sẻ. Các nhóm khác nhận +Ý nghĩa:Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là mốc son xét,bổ sung.thống chói lọi,kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực nhất ý kiến. dân Pháp xâm lược. -HS đọc sgk,thảo luận Hoạt động3: Tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong phát biểu. chiến dịch. HS nhắc lại KL trong 4.Vận dụng và trải nghiệm: Hệ thống bài,liên hệ giáo sgk dục HS . *Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ ĐỊA LÝ Châu Á I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hs hát HS chữa bài. 2. 3. Khám phá và luyện tập : Hoạt động 1: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về vị trí,giới hạn của châu -HS đọc sgk,thảo luận Á bằng hoạt động nhóm nhỏ với hình và câu hỏi nhóm, trả lời, chia sẻ trước trong sgk.Địa diện nhóm trả lời,các nhóm khác bổ lớp. Nhận xét,bổ sung thống sung.GV nhận xét,chỉ trên quả địa cầu và bản đồ nhất ý kiến. chốt ý. Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của -HS quan sat tranh ảnh,lược châu Á bằng thảo luận nhóm với tranh ảnh và lược đồ,thảo luận thống nhất ý đồ và các câu hỏi trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình kiến. bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xet,chỉ trên bản đồ tự nhiên và tranh HS đọc lại kết luận trong ảnh chốt ý: sgk. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Hệ thống bài. *Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: KỂ CHUYỆN Chiếc đồng hồ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động. II. Đồ dùng dạy học : SGK, bảng phụ,tranh minh họa. Sách giáo khoa,vở viết III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS kể.Lớp nhận 2. 3. Khám phá và luyện tập : xét,bổ sung. 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập :
- 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yc tiết học. 2.2.Giáo viên kể: -HS nghe,quan sát tranh. +GV kể lần một,tóm tắt nội dung truyện +GV kể lần hai kết hợp với tranh minh hoạ. 2.3.Hướng dẫn HS kể: -HS đọc các yêu cầu +Gọi HS đọc các yêu cầu. trong sgk.trao đổi tìm lời +YCHS quan sát tranh tìm lời thuyết minh cho các thuyết minh cho mỗi bức bức tranh. tranh. +Gọi HS lên gắn câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh. 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -HS tập kể ,trao đổi trong -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. nhóm.Thi kể trước lớp. 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác,em rút ra được bài học gì cho bản thân? 4.Vận dụng và trải nghiệm:Nhận xét tiết học. -HS liên hệ phát biểu. *Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 2-3 học sinh chia sẻ lại câu chuyện ___ KHOA HỌC Dung dịch I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch . Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. Có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: + Dụng cụ làm thí nghiệm. + Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS trả 2. 3. Khám phá và luyện tập : lời.Lớp nhận xét,bổ Hoạt động 1: Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. sung. Hoạt động2: Hướng dẫn HS cách tạo ra một dung dịch và kể tên một số dung dịch bằng hoạt động nhóm:Các
- nhóm làm thí nghiệm như SGK.Đại diện nhóm trình bày -HS làm thí kết quả thí nghiệm.GV nhận xét,YC HS kể tên một số nghiiệm.nêu nhận dung dịch. xét. Hoạt động3: Hướng dẫn HS cách tách các chất ra khỏi -HS làm thí nghiệm một dung dịch bằng hoạt động nhóm theo hướng dẫn theo mục thực hành trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thí sgk nghiệm.cả lớp nhận xét bổ sung,thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk HS đọc mục Bạn cần 4.Vận dụng và trải nghiệm: biết sgk. *Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TIẾNG ANH( T1+2) Giáo viên chuyên dạy ___ Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2024 Buổi sáng: KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên dạy ___ TẬP ĐỌC Người công dân số một(Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát -3 HS lên bảng,đọc,trả lời 2. Khám phá : câu hỏi. 2.1.Giới thiệu bài: -Lớp NX,bổ sung. 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX. -HS quan sát tranh,NX. -Chia bài thành 2đoạn,hướng dẫn HS đọc nối -1HS khá đọc toàn bài. tiếp,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -HS luyện đọc nối tiếp 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm theo nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk tr11 Học sinh chia sẻ trước 3. Luyện tập và thực hành: lớp -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép -HS nghe,cảm nhận. đoạn cuối hướng dẫn đọc phân vai. -HS đọc thầm thảo luận -Tổ chức cho HS phân vai luyện đọc trong nhóm,thi trả lời câu hỏi trong đọc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. sgk,NX bổ sung,thống *Liên hệ GD. Nhận xét,rút ý nghĩa bài(mục 1 ý 2) nhất ý đúng 4.Vận dụng và trải nghiệm: Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc phân vai * Nhận xét tiết học. trước lớp.Nhận xét bạn *Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau. đọc IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) . Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: Hs hát Một số HS đọc.Lớp nhận 2. 3. Khám phá và luyện tập : xét,bổ sung. Hoạt động 1:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài luyện tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Trao đổi nhóm -HS đọc yêu cầu của đôi,Gọi một số HS trả lời,nhậ xét,chốt ý đúng: đề,thảo luận trả lời,thống Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, chọn đề để làm. nhất ý đúng. Gợi ý cho HS hình thành đoạn mở bài: +Người em định tả là ai?Tên gì? +EM có quan hệ với người ấy như thế nào? +Em gặp gỡ,quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào?Ở đâu? -Viết bài vào vở,nhận +Em kính trọng ,yêu quý ,ngưỡng mộ người ấy như xét,sủa bài trên bảng thế nào? nhóm. -Yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo hai cách:Trực tiếp và dán tiếp vào vở,một số HS viết bảng nhóm. -Gọi HS đọc bài,nhận xét,chấm chữa bài trên bảng nhóm. 4.Vận dụng và trải nghiệm: *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Không ___ TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
- III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập : -HS làm vào vở.chữa Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học. bài trên bảng lớp. Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập. Bài 1: Cho HS làm vào vở;gọi 3 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả. -HS làm vở,một HS Bà i 2: Hướng dẫn HS quan sát hình,tổ chức cho HS làm chia sẻ trước bài vào vở,một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài. lớp,nhận xét,thống 4.Vận dụng và trải nghiệm: nhất kết quả. *Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ THUẬT Nuôi dưỡng gà I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. 2.Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ vật nuôi. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài "Đàn gà con" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 +Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì ? - Đại diện các nhóm trình bày + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào -Thảo luận nhóm 4 (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp gà? đôi, nhóm. + Nước cho gà uống phải như thế nào? - Chia sẻ trước lớp Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cả lớp bổ sung - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. - Hs liên hệ - Gv Kết luận - Hs nhắc lại bài học 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Nuôi gà cho con người những ích lợi gì ? - HS nêu + Cần cho gà ăn uống như thế nào để gà chóng - HS nêu lớn ? 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi dưỡng gà ở - HS nghe và thực hiện gia đình hoặc địa phương em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ năm ngày 18 tháng 01 năm 2024 Buổi sáng: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___ MĨ THUẬT
- Giáo viên chuyên dạy ___ TOÁN Hình tròn-đường tròn I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Compa dùng cho GV - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : -HS theo dõi,nêu nhận xét. Hoạt động 1:Giới thiệu bài:nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2:Giới thiệu về hình tròn,đường tròn +Giới thiệu hình tròn qua mô hình trong bộ đồ -Thực hành vẽ hình tròn. dùng dạy học. +Dùng com pa vẽ lên bảng và giới thiệu đường tròn:Điểm đặt đầu nhọn của com pa là tâm,lấy một điểm trên đường tròn nối với tâm được bán kính,kéo dài bán kính qua tâm đến chạm điểm bên kia gọi là đường kính. +YCHS chỉ hình vẽ,nhắc lại đặc điểm đường tròn. +Cho HS thực hành dùng compa vẽ đường tròn -HS thực hành vẽ hình tròn .3. Luyện tập: Tổ chức cho HS vận dụng làm bài theo yêu cầu của bài1,2. Bài 1 : Hướng dẫn HS vẽ hình tròn vào vở.Gọi 2 HS lên bảng vẽ.Nhận xét,chữa bài. Bài 2: Yêu cầu hS vẽ vào vở,Gọi một số HS lên HS nhắc lại đặc điểm hình bảng vẽ,Nhận xét,dùng thước và eke kiểm tra. tròn,đường tròn. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Hệ thống bài,Nhắc lại đạc điểm của hình tròn và đường tròn.cách vẽ hình tròn.
- *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách nối các vế câu ghép I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS đặt câu. 2. Khám phá: -Lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:,nêu yêu cầu tiết học -HS làm bài nhận xét vào Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận vở. xét: GV chốt lời giải đúng: Lời giải:+Đoạn văn a có hai câu ghép;Câu 1 có hai vế ,ranh giới giữa các vế là từ thì.Câu 2 có -HS đọc ghi nhơ sgk hai vế câu ,các vế ngăn cách bằng dấu phẩy. +Câu b có hai vế câu,ranh giới là dấu hai chấm. HS làm vở,chữa bài trên +Câu c có 3 vế câu,ranh giới là dấu chấm phẩy. bảng nhóm. *Chốt ý rút ghi nhớ sgk. 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. -HS viết đoan văn vào Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS vở,nhận xét,chữa bài trên làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài. bảng nhóm