Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024

docx 33 trang Vũ Hồng 27/12/2024 460
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 22: Thứ Hai ngày 05 tháng 02 năm 2024 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phổ biến đầu tuần TẬP ĐỌC Lập làng giữ biển I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. * Năng lực: Tự đọc bài và trả lời được câu hỏi của bài, hợp tác với bạn trong việc trao đổi, chia sẻ ND bài. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS đọc bài "Tiểng rao đêm" - HS đọc đoạn HS thích – nêu - GV NX- Giới thiệu bài- ghi bảng ND - HS nghe- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - 4HS đọc nối tiếp lần 1 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm đôi. đôi, tìm từ khó đọc, câu dài, - GV cho HS luyện đọc 1 số từ khó kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài - HS đọc.
  2. - GV gọi 1 nhóm đọc (4HS) bài - 1 nhóm HS đọc bài trước - GV đánh giá lớp - GV đọc mẫu. - HS NX - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi *HS trao đổi cặp đổi, tìm trong SGK hiểu nội dung bài qua các - YC 1 HS lên cho cả lớp chia sẻ bài câu hỏi trong SGK. - GV chia sẻ với HS về nội dung bài - 1 HS cho các bạn chia sẻ nội dung bài. - Nội dung của bài là gì ? => Nêu nội dung chính của - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một bài. số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư - HS nhận xét. dân bám biển. + Câu chuyên ca ngợi những NĐ 67/2014/NĐ-CP; NĐ17/2018/NĐ-CP(sửa người dân chài dũng cảm rời đổi). NĐ quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo mảnh đất quen thuộc để lập hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một làng mới, giữ một vùng Tổ lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát quốc. triển kinh tế thủy sản. - HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(10 phút) - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - 4HS đọc, chia sẻ giọng đọc - GV cho 4 HS đọc phân vai của bài - GV cho HS luyện đọc đoạn 4. - HS đọc phân vai - Cho HS thi đọc đoạn - HS theo dõi - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt - HS thi đọc đoạn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn nói lên điều gì ? -HS nêu - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê - HS nghe và thực hiện hương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy - GV liên hệ: Em làm gì để góp phần bảo vệ biển đảo của đất nước? TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. * Năng lực: Hợp tác với bạn, tự vận dụng được KT vào làm các BT theo yêu cầu. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA, SGK - HS: CB trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) -YC HS nhắc lại công thức Sxq và stp của - HS nêu HHCN. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bµi 1: HĐ cá nhân * HS làm bài vào vở - chữa. - Yêu cầu HS đọc đề. a/ 1,5m= 15dm - GV chốt bằng công thức áp dụng. Sxq = (25+15) x 2 x 18 = 1440 (dm2 ) - GV lưu ý đơn vị đo cho HS. Stp = 1440+25 x 15 x 2 = 2190(dm2) 4 1 1 17 b) S xq = ( )x2x (m2) - Kết luận kq đúng. 5 3 4 30 17 4 1 33 Stp = x x2 (m2) 30 5 3 30 Bµi 2: HĐ cá nhân * HS làm bài vào VBT, đổi vở KT nhau. * Lưu ý: DT cần sơn bao gồm 4 mặt 8dm=0,8m xq và một mặt đáy (cả trong lẫn ngoài) Sxq = (1,5+0,6)x2 x0,8=3,36(m2) Vì thùng không có nắp nên DT mặt Bài 3: HĐ cá nhân ngoài được quét sơn là: - GV chốt lại công thức. 3,36+1,5 x 0,6=4,26(m2) Lưu ý HS cách tính chính xác. ĐS:4,26m2 * HS tự làm bài, chia sẻ với bạn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV NX giờ học. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách tính Sxq -VN hoàn thành các BT. và stp của HHCN. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy - Gv cho HS vận dụng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một số vật có dạng hình hộp chữ nhật. ĐẠO ĐỨC Ủy ban nhân dân xã, phường em (t2) I. Yêu cầu cần đạt : - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
  4. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động:hát một bài. 2. Khám phá: Tìm hiểu truyện đến UBND phường. - Mời một HS đọc truyện - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập – Thực hành: Làm bài tập 1, 3 SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Buổi chiều TỰ CHỌN Mở rộng vốn từ: Công dân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 . Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  5. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát HS chơi trò chơi 2.3. Khám phá và luyện tập: Bài tập 1 : Nối từ công dân ở cột A Lời giải: với nghĩa tương ứng ở cột B A B A B 1)Người làm việc trong 1)Người làm việc trong cơ cơ quan nhà nước. quan nhà nước. Công 2)Người dân của một Công 2)Người dân của một nước, dân nước, có quyền lợi và dân có quyền lợi và nghĩa nghĩa vụ với đất nước. vụ với đất nước. 3)Người lao động chân 3)Người lao động chân tay tay làm công ăn lương. làm công ăn lương. Ví dụ: Bài tập 2: Đặt 2 câu, trong mỗi câu đều - Bố em là một công dân gương mẫu. có từ công dân. - Mỗi công dân đều có quyền lợi và Bài tập 3 : Tìm những từ đồng nghĩa nghĩa vụ đối với đất nước. với từ công dân. Ví dụ: Những từ đồng nghĩa với từ công dân là : - 4. Vận dụng và trải nghiệm: người dân, dân chúng, nhân dân GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không ĐỌC SÁCH Đọc cặp đôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Học sinh biết chọn sách đọc theo ý thích phù hợp với trình độ; đọc, nhớ được nội dung câu chuyện, viết - vẽ được về hình ảnh, nhân vật yêu thích. * Năng lực: Rèn cho học sinh kĩ năng lắng nghe và chia sẻ câu chuyện mình đã đọc . * Phẩm chất:Học sinh ham thích đọc truyện và biết giữ gìn sách, truyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp. - HS nhắc lại nội quy thư viện. 2/ Hoạt động đọc cặp đôi. a.Trước khi đọc. H: Mã màu nào phù hợp với lớp mình? - Xanh dương và vàng. - Lưu ý HS cách lật sách đúng để giữ gìn - 2 HS thực hành lật sách. sách lâu dài. - HS chọn cặp cùng đọc. b. Trong khi đọc - HS lần lượt di chuyển đến giá sách - Giáo viên quan sát lắng nghe hoạt động để chọn sách. đọc của HS, khen ngợi những nỗ lực của HS. - HS đọc cặp đôi. - Kiểm tra HS đọc theo quy tắc 5 ngón tay, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Quan sát học sinh lật sách và hướng dẫn lại nếu HS lật sách sai. c. Sau khi đọc. + Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? - 3-4 HS chia sẻ về quyển sách mà + Trong câu chuyện điều gì làm em thấy thú em đã đọc. vị ? + Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao? + Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - HS bên dưới đặt câu hỏi chia sẻ - Giáo viên cảm ơn học sinh sau mỗi phần cho bạn của mình. chia sẻ. - Yêu cầu HS cất sách vào đúng vị trí. 3/ Hoạt động viết vẽ. -Chia lớp thành các nhóm 4. - HS thực hành vẽ. - GV: Các em hãy lựa chọn một hình ảnh hay một nhân vật mà các em yêu thích trong cuốn sách mình vừa đọc, vẽ lên trang giấy - 3-4 học sinh lên chia sẻ với cả lớp. A4 + Nhân vật vẽ là nhân vật nào? + Nêu cảm nhận của mình về nhân vật đó? + Em thích nhất hành động hay câu nói nào của nhân vật này trong truyện? + Em có thể giả tiếng kêu của con vật này - Lắng nghe. không? . - Hướng dẫn học sinh thu lại sản phẩm-treo sản phẩm lên góc Viết- vẽ. 4. HĐ ứng dụng
  7. - Giáo dục học sinh thói quen đọc sách và cách giữ gìn sách. - Khuyến khích HS mượn sách về nhà để đọc. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên CHÍNH TẢ Nghe viết: Hà Nội I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. * Năng lực: Biết hợp tác với bạn, trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung cần trao đổi. * Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết đẹp. những từ ngữ viết sai, những từ cần - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ viết hoa. Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ
  8. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân * 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu Nam ta cần lưu ý điều gì? + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo Bài 3 : HĐ cá nhân. thành tên đó - Cho HS tự làm bài *HS làm bài. - GV nhận xét - Đổi vở KT chéo nhau - nêu KQ. - Nêu lại cách viết danh từ riêng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người, tên địa lí Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không Thứ Ba ngày 06 tháng 02 năm 2024 Buổi sáng: TOÁN Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. *Năng lực: Hợp tác với bạn, tự vận dụng được KT vào làm các BT theo yêu cầu. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA, SGK - HS: CB trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) -YC HS nhắc lại công thức S xq và stp Sxq= Chu vi đáy x chiều cao của HHCN. Stp=Sxp+ 2 x Sđáy - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Hình thành công thức thức tính diện *HS đọc kĩ phần bài học(khung xanh) tích xung quanh và diện tích toàn trong SGK Toán 5- trang 111 nêu đặc điểm phần của hình lập phương của HLP và cách tính Sxq và Stp HLP) -HD HS tìm hiểu bài. - Trao đổi cặp, nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại KT bài * Ví dụ: a = 5cm * Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 2 2 Sxq = cm ? Sxq HLP đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm ) 2 2 Stp = cm ? Stp HLP đó là: (5 x 5) x 6 = 150(cm ) - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng Đáp số : 100cm2 quy tắc để tính. 150cm2 + GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân * HS đọc yêu cầu – tự làm vở 2 - Yêu cầu HS làm bài Sxq HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m ) 2 - GV nhận xét, chữa bài. Stp HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m ) 2 - YC HS nêu lại cách tính Sxq ; Stp Đáp số: 9(m ) HLP 13,5 m2 Bài 2: HĐ cá nhân * HS đọc yêu cầu – tự làm vở - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Diện tích xung quanh của hộp đó là: - Yêu cầu HS làm bài (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) - GV nhận xét Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV củng cố bài. - VN hoàn thành các BT, chia sẻ với người - HDHS về CB tiết Luyện tập thân về bài học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy - GV lưu ý cho HS cách tính Sxq và Stp của hình lập phương không có nắp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ ĐK-KQ; GT-KQ.
  10. -Làm đúng các BT điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, tìm đúng các vế câu, ý nghĩa của từng vế câu trong câu ghép. - ND ĐC Chỉ làm BT 2,3 ở phần LT(Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ). *Năng lực: Tự tìm hiểu, hợp tác với bạn để vận dụng được KT vào làm các BT theo yêu cầu. *Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong HT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: Đọc trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng QHT ghép bằng cặp QHT NN - KQ và NN-KQ và đặt câu theo yêu cầu. đặt câu. - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Không dạy phần nhận xét, không - HS chia sẻ nhanh theo ý hiểu của mình về dạy phần ghi nhớ. (HS xem trước thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ ĐK- ở nhà) KQ; GT-KQ. - HS NX bạn. Bài 1: HĐ nhóm đôi. * HS tự tìm hiểu nội dung BT. - Câu b: GV HD HS thêm từ tôi - Đổi vở - Chia sẻ theo cặp về nội dung BT. vào để dễ XĐ vế câu “Nếu tôi là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng. Bài 2: HĐ cá nhân. * HS nêu yêu cầu và nội dung của bài. -YC HS tự làm - HS làm bài cá nhân. - 1 HS cho các bạn chia sẻ bài trước lớp. + Xác định vế câu. - GV chia sẻ, củng cố bài làm của + Cặp QHT sử dụng trong câu. HS. + Ý nghĩa của từng vế trong câu ghép. Bài 3 HĐ cá nhân. * HS đọc thầm yêu cầu và nội dung của bài. - HS làm bài cá nhân. - GV kiểm tra, chia sẻ cùng HS - Các nhóm chia sẻ KQ bài làm trước lớp. cách xác định vế câu ghép 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - HS vận dụng câu ghép trong khi nói hoặc - Chia sẻ với mọi người về cách viết. nối câu ghép bằng quan hệ từ. - HS chuẩn bị LTVC tiết 2
  11. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không LỊCH SỬ Bến Tre Đồng Khởi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. * Năng lực: Biết tự tìm hiểu và trao đổi với bạn để nêu được vì sao nhân dân miền Nam phải đứng lên "Đồng khởi" và đi đầu phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. * Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động, tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, GA - HS: SGK, vở . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS nêu ND hiệp định Giơ- ne - - HS nêu vơ? - HS nghe - GV nhận xét- Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến Tre - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố công” + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát ra trong hoàn cảnh nào? đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu + Phong trào bùng nổ vào thời gian năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? - HS nghe - KL: ( GV tham khảo trong SGV) Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả của nhân dân tỉnh Bến Tre
  12. - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre. huyện khác ở Bến Tre? + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào + Kết quả của phong trào ? nhanh chóng lan ra các huyện khác. + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu + Phong trào có ảnh hưởng đến diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. phong trào đấu tranh của nhân dân + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên như thế nào? phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị + Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào - GV nhận xét thế bị động - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Củng cố kiến thức. - HS nghe và thực hiện -HS về nhà sưu tầm tư liệu liên quan đến địa danh Bến Tre và phong trào “Đồng - HDHS chuẩn bị bài tuần 23. khởi” ở Bến Tre. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không ĐỊA LÍ Châu Âu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. * Năng lực: Tự tìm hiểu, hợp tác với bạn để nêu được một số đặc điểm nổi của châu Âu về vị trí, giới hạn
  13. * Phẩm chất: Giáo dục HS chăm học, trách nhiệm, đoàn kết với nước bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: Đọc trước bài, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Gọi HS nêu vị trí điạ lí các nước láng - HS nêu giềng của Việt Nam. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30phút) Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo kết theo nhóm quả: + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc trí của châu Âu? + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía + Xem bảng thống kê diện tích và dân Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông số các châu lục trang 103 so sánh diện giáp với Châu Á. tích của châu Âu với các châu lục khác? + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? tích châu Đại Dương 1 triệu km 2 chưa - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở bằng 1 diện tích châu Á. phía tây châu Á, ba phía giáp biển và Đại 4 Dương. + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của ôn hoà. Châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát - HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên Châu Âu - HS trình bày - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp từng khu vực - Dân số châu Âu là 728 triệu người. - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 5 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và Á. hoạt động kinh tế. - Người dân châu Âu có nước da trắng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, + Nêu số dân của châu Âu? khác với người Châu Á tóc đen.
  14. + So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác ? - Người châu Âu có nhiều hoạt động sản + Quan sát hình minh họa trang 111 và xuất như trồng lúa mì làm việc trong các mô tả đặc điểm bên ngoài của người nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc. châu Âu. Họ có nét gì khác so với người Châu Á? + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân Châu Âu? Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2phút) - GV nhận xét giờ học. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Âu. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy - HS thi kể nhanh tên các quốc gia ở châu Âu Buổi chiều KỂ CHUYỆN Ông Nguyễn Khoa Đăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, lắng nghe và nhạn xét bạn kể. 2. Năng lực : Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 3. Phẩm chất: GD HS lòng biết ơn với những người có công với dân, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút) - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - HS giải nghĩa từ khó
  15. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó trong bài. - HS theo dõi - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS đọc minh họa. - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức - GV kể chuyện lần 3 tranh. * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau nghĩa câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh đoạn câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm - 1, 2 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Củng cố ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - Tìm đọc: Danh nhân đất Việt. - VN kể cho người thân nghe câu chuyện“Ông Nguyễn Khoa Đăng”. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Gv chuẩn bị video/ tranh ảnh về câu chuyện KHOA HỌC Sử dụng năng lượng chất đốt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. * Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. * Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
  16. - Ổn định tổ chức - HS hát - Cho HS trả lời câu hỏi: + Năng lượng chất đốt được sử dụng - HS nêu trong cuộc sống thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận 88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày hỏi + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn gốc của than đá, than củi. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải + Không phải là các nguồn năng lượng là các nguồn năng lượng vô tận không? vô tận. + Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? + Một số nguồn năng lượng khác có thay thế chúng, năng lượng mặt trời, nước + Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để chảy. tránh lãng phí chất đốt? + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun + Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông dầu? tránh tắc đường. + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn chạy - GV kết luận để nổ tức là vẫn cần năng lượng từ xăng Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân dầu để duy trì sự hoạt động của động cơ chủ " mà xe không di chuyển được là bao. - GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe - HS chơi và rút ra kết luận - HS lắng nghe + Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - HS chơi trò chơi - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun nước + Tại sao cần sử dụng năng lượng một sôi quá lâu, để trào cách tiết kiệm, chống lãng phí? - Cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không + Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết phải là nguồn năng lượng vô tận. kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp bạn? - HS trả lời - Hiện tượng cháy nổ gây ra
  17. + Gia đình bạn đang sử dụng những loại chất đốt gì? - HS nghe + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì ? - Kết luận : 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện đình em. - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm - HS nghe và thực hiện chất đốt ở gia đình. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy - GV liên hệ: Cần làm gì để sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình? TIẾNG ANH (2 tiết) Giáo viên chuyên Thứ Tư ngày 07 tháng 01 năm 2024 Đã dạy bù vào Tuần hoàn thành chương trình học kì I (thứ Tư ngày 10/01/2024) Buổi sáng: TẬP ĐỌC Cao Bằng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5) . - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . * Năng lực: Tự đọc bài và trả lời được câu hỏi của bài, hợp tác với bạn trong việc trao đổi, chia sẻ ND bài. * Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS đọc bài “Lập làng giữa biển” - 2 HS đọc đoạn HS thích và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nêu - GV nhận xét- Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút)
  18. - Chia làm 6 khổ thơ. * 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm bài nêu từ khó, câu thơ cần ngắt giọng. Chia sẻ cách đọc trước - GV NX chung bài đọc của HS. lớp. - HS chia sẻ cặp đôi phần chú giải. - HS luyện đọc nối tiếp 2 lượt trước lớp. - GV đọc mẫu. - HS chia sẻ cách đọc của bạn. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi * HS trao đổi cặp đổi, tìm hiểu ND bài SGK và chia sẻ trước lớp. qua các câu hỏi trong SGK. - GV kết luận chia sẻ với HS qua khổ - 1 HS cho các bạn chia sẻ thơ cuối, tác giả muốn nói Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. -HS nêu - ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nêu ND bài 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút) - GV hướng dẫn HS luyện đọc. * 6 HS đọc nối tiếp bài - GV chia sẻ bài đọc của HS. - Chia sẻ cách đọc của từng khổ thơ. * Phần thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS luyện đọc 3 khổ thơ * HS luyện đọc - đọc trước lớp. đầu. - HS đưa ra ý kiến chia sẻ và bình chọn - GV NX những bạn đọc tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc - HS nghe và thực hiện thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về người dân Cao Bằng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không TẬP LÀM VĂN Ôn tập văn kể chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung cần trao đổi. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
  19. ĐC: Chú trọng yêu cầu viết bài văn kể chuyện theo hướng phát huy tính tưởng tượng một cách phù hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 * HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - GV quan sát, chia sẻ với HS gặp khó - HS trao đổi cặp đôi: khăn. + Thế nào là kể chuyện? - Củng cố : Bài văn kể chuyện gồm 3 + Tính cách của nhân vật được thể hiện phần: Mở đầu; diễn biến; kết thúc. qua những mặt nào? + Bài văn KC có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai * HS nêu yêu cầu và nội dung của bài. giỏi nhất? -1 em đọc to câu truyện“ Ai giỏi nhất?” - GV giao việc cho HS làm bài trước lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: bài làm theo cặp. 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - HS chia sẻ bài làm trước lớp. 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ qua những mặt nào? làm việc. 3. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Củng cố kiến thức. - HS nghe và thực hiện - CB giờ sau kiểm tra viết. - HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập bài văn kể chuyện. làm văn tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Không TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.