Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 26 Thứ Hai ngày 11 tháng 03 năm 2024 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phổ biến đầu tuần TẬP ĐỌC Nghĩa thầy trò I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức:Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát -HS quan sát tranh,NX. 2. Khám phá: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc: -1HS khá đọc toàn bài. -Gọi HS khá đọc bài.NX. -HS luyện đọc nối tiếp -Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức đoạn theo nhóm. cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (môn -HS đọc thầm thảo luận trả sinh,,tề tựu, ) lời câu hỏi trong sgk. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc ca ngợi,tôn kính -HS chia sẻ trước lớp. cụ giáo Chu. -HS luyện đọc trong 2.3.Tìm hiểu bài: nhóm;thi đọc trước Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lớp;nhận xét bạn đọc. lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. 3. Luyện tập thực hành: -Hướng dẫn giọng đọc -Nêu ý nghĩa của bài. toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 3 hướng dẫn HS
- đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 4.Vận dụng và trải nghiệm: *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Nhân số đo thời gian với một số I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2.3. Khám phá và luyện tập: -1HS lên bảng làm bài 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. tập 4 tiết trước.Nhận 1.2Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời xét,chữa bài. gian: -HS theo dõi cách -Thông qua ví dụ trong sgk để giới thiệu cho HS cách thực hiện. thực hiện phép nhân số đo thời gian. Thực hiện các ví dụ +Hướng dẫn HS thực hiện các ví dụ.Riút nhận xét. sgk. 1.3Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: Nhắc lại nhận xét. Bài 1: Tổ chức cho HS thực hiện vào vở.Gọi HS chữa -HS làm vở,chữa bài bài trên bảng.Nhận xét thống nhất kết quả. trên bảng. 4.Vận dụng và trải nghiệm: -Nhắc lại cách thựuc *Nhận xét tiết học. hiện nhân số đo thời gian. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ĐẠO ĐỨC Em yêu hoà bình (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em. Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2.3. Khám phá và luyện tập: -HS theo dõi. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 37-sgk: +Gọi HS đọc thông tin,quan sát hình trong sgk,thảo luậnhóm,trả lời câu hỏi sgk.Gọi đại diện nhóm trả lời. -HS đọc thảo luận trả lời +GV nhận xét chung. câu hỏi trong sgk. Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu bài tập 1 bằng hoạt động cá nhân Bày tỏ ý kiến qua các thẻ màu. -HS bày tỏ ý kiến qua các +GV lần lượt nêu các ý kiến ,HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu. cách giơ thẻ màu theo quy ước. -HS đọc sgk.trả lời. Hoạt động3:Thực hiện yêu cầu bài tập 2sgk bằng hoạt động cá nhân HS thảo luận trình bày ý +Yêu HS đọc nội dung bài tập 2 sgk.Gọi một số HS kiến. lên trình bày ý kiến,Lớp nhận xét bổ sung. -Đọc ghi nhớ SGK Hoạt động4:Thực hiện yêu cầu bài tập3 sgk bằng hoạt động nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.Nhận xét.Khuyến khích HS tham gia bảo HS nhắc lại ghi nhớ vệ hoà bình phù hợp với khả năng. trongsgk. *Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. 4.Vận dụng và trải nghiệm: *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- Buổi chiều: TỰ CHỌN Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2.3 Khám phá và luyện tập : Một số HS đọc.Lớp nhận Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu xét,bổ sung. cầu của tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1.Thảo luận -HS đọc bài thảo luận trả theo cặp lần lượt trả lời từng câu hỏi.Nhận xét,bổ lời.Thống nhất ý kiến sung,GV mở bảng phụ ghi lời giải đúng. -GV chốt những ghi nhớ về văn tả đồ vật. -HS đọc đề bài.viết bài vào Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. vở. +GV nhấn mạnh yêu cầu tả hình dáng. -Đọc bài,nhận xét,bổ sung. +Yêu cầu HS viết vào vở.đọc bài,nhận xét,bổ sung. -Nhắc lại cấu tạo bài văn tả 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. đồ vật IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ĐỌC SÁCH Đọc to nghe chung : Ông lão đánh cá và con cá
- I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp hs phát triển trí tưởng tượng, khả năng phán đoán , kĩ năng đọc hiểu và thói quen đọc . 2.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. Phẩm chất: Nêu cao tinh thần trách nhiệm và có sự tương tác trong lớp. II. Đồ dùng dạy học: *Xác định các tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán . *Xác định các từ mới để giới thiệu với hs III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Các hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát -Hs hát tập thể . 2. Khám phá: - Hs nêu nội quy 2.Hoạt động trước khi đọc (6 phút) - hs lắng nghe a) Cho hs xem và khai thác trang bìa của quyển sách ( gv che tên câu chuyện và đưa tay chậm ) b) hỏi về trang bìa : *) Đặt câu hỏi liên hệ trong cuộc sống -hs quan sát của hs - hs trả lời câu hỏi - Ở nhà em thấy chưa ? * Đặt câu hỏi phỏng đoán : -Theo em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? -hs nhận xét - Các nhân vật sẽ làm gì ? - hs liên hệ xem mình có gặp hoàn c) Đặt câu hỏi về trang tên sách cảnh như vậy không ? d) Giới thiệu sách : -hs trình bày phần cảm nhậ của mình e) Giới thiệu từ mới về nhân vật 3. hoạt động trong khi đọc ( 8 phút ) - Gv đọc truyện - Vừa đọc vừa dừng lại cho hs xem tranh và phán đoán tiếp diễn -hs lắng nghe câu chuyện . 4. Hoạt động sau khi đọc ( 8 phút ) -hs lắng nghe - Câu chuyện có bao nhiêu nhân vật ? Ai là n/vật chính ? - Hướng dẫn hs tóm tắt nội dung chính -hs trả lời của câu truyện : 5. hoạt động mở rộng : ( 7 phút ) -hs trả lời
- Hs thi viết , vẽ về nhân vật mà mình yêu -hs viết vẽ về nhân vật mà mình yêu thích thích * Củng cố , tổng kết , dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên dạy CHÍNH TẢ Lịch sử ngày quốc tế lao động I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2.Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : -HS viết bảng con. Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ: Sác-lơ Đác- uyn,Pa-xtơ. -GV nhận xét. Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của -HS theo dõi bài viết trong sgk. tiết học. Thảo luận nội dung đoạn viết. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm -HS liên hệ bản thân. chính xác. -HS luyện viết từ tiếng khó vào -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: bảng con +Bài chính tả nói về điều gì? -HS nghe-viết bài vào vở, -Yêu cầu HS Nghe -Viết bài vào vở.Soát ,sửa Đổi vở soát sửa lỗi lỗi.
- -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. 3.Luyện tập: Tổ chức cho HS làm bài tập HS bài tập chính tả. -HS làm vở chữa bài trên bảng Bài2 ( tr 58sgk):+Gọi HS đọc yêu cầu và phụ. nội dung bài tập .yêu cầu HS làm vào vở -Nhắc lại cách viết hoa tên riêng BT,Một HS gạch những tên riêng tìm nước ngoài. trong bài trên bảng phụ.Nhận xét,Thống nhất lời gải đúng.Gọi HS giải thích miệng cách viết hoa các tên riêng tìm được. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Ba ngày 12 tháng 03 năm 2024 Buổi sáng: TOÁN Chia số đo thời gian cho một số I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3.Khám phá và luyện tập: -HS lên bảng làm bài.Lớp Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu nhận xét. cầu tiết học Hoạt động2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia thời gian cho một số: +Hướng dẫn HS cách chia qua các ví dụ trong sgk. HS theo dõi,tthực hiện các ví dụ.Nêu nhận xét.
- +Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.Chốt ý rút nhận -HS làm bài vào vở .chữa xét. bài trên bảng . Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài tập thực hành: Bài 1: Tổ chức cho HS thựuc hiện các phép tính - HS nhắc lại cách thực vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống hiện phép chia số đo thời nhất kết quả. gian. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ :Truyền thống I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2.3. Khám phá và luyện tập: -1HS làm bài.Lớp Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết nhận xét,bổ sung. học Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập: Bài1: ( không yêu cầu làm ) -HS làm vào bảng Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa nhóm. bài.Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn Thảo luận nhóm,làm bài vào bảng nhóm. -HS làm bảng +Đại diện các nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung,chốt lời nhóm.thống nhất kết giải đúng. quả. 4.Vận dụng và trải nghiệm:
- *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: LỊCH SỬ Chiến thắng “điện biên phủ trên không” I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3.Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2.3. Khám phá và nhận xét: -HS lên bảng trả Hoạt động 1: Giới thiệu bài ,Nêu yêu cầu tiết học. lời,lớp nhận xét bổ Hoạt động 2: Tìm hiểu về âm mưu của Mĩ trong việc sung. dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội bằng hoạt động cả lớp với tranh ảnh tư liệu trong sgk. +Yêu cầu HS đọc sgk trả lời câu hỏi.Gọi một số HS trả lời.Nhận xét bổ sung -HS thảođọc sgk trả Hoạt động 3: Giúp HS tường thuật lại trận chiến đấu lời đêm 26/12 1972 trên bầu trời Hà Nội bằng hoạt động cả lớp. +Yêu cầu HS đọc sgk gọi một số HS tường thuật lại -HS thảo luận trả lời. trận đánh. +Giới thiệu thêm qua tranh ảnh ,tư liệu sưu tầm. Hoạt động 4: Giúp HS hiểu vì sao chiến thắng 12 ngày -HS thảo luận đêm cuối năm1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên nhóm.Đại diện nhóm không” trả lời,nhận xét,bổ
- +Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi sung,thống nhất ý +Gọi một số HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. kiến. 4.Vận dụng và trải nghiệm: -Đọc kết luận sgk. *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy; ĐỊA LÝ Châu Phi I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học; - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập: Một số HS lên bảng trả Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu lời,lớp nhận xét,bổ sung. cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu dân cư ở châu Phi: -HS đọc sgk,thảo +Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 3 sgk.Gọi luận,trả lời. một số HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. Hoạt động3: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế của châu -HS quan sát bản Phi bằng hoạt động cả lớp. đồ,tranh ảnh,đọc sgk trả + Yêu cầu HS đọc sgk trả lời các câu hỏi trong lời câu hỏi. sgk.Gọi một số Hs trả lời.Nhận xét.GV chỉ bản đồ kinh tế hệ thống kiến thức: -HS đọc sgk thảo luận Hoạt động4: Tìm hiểu về nước Ai Cập: trả lời.Chỉ trên bản đồ vị trí,giới hạn ,tên thủ đô của Ai Cập.
- +Tổ chức cho HS thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi mục 5 sgk.Đại diện nhóm trình bày kết quả,chỉ trên bản đồ HS đọc lại kết luận vị trí,giới hạn của Ai Cập. trong sgk. 4.Vận dụng và trải nghiệm: *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Buổi chiều: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập: Một số HS kể.Lớp nhận 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. xét,bổ sung. 2.2.Hướng dẫn HS kể: +GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng của đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn -HS đọc đề bài kết của dân tộc Việt Nam. -HS đọc các gơị ý trong +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. sgk 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện. -HS lần lượt giới thiệu -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện câu chuyện mình sẽ kể trong nhóm. Gọi HS thi kể trước lớp. -HS tập kể ,trao đổi +GV treo tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên trong nhóm.Thi kể bảng.HS dựa vào tiêu chí đáng giá nhận xét,bình chọn trước lớp. bạn kể
- +GV nhận xét.ghi điếm từng học sinh. -Nhận xét,bình chọn 4.Vận dụng và trải nghiệm: bạn kể. *Nhận xét tiết học. -HS liên hệ phát biểu. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: KHOA HỌC Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS : Sách + vở III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS phân biệt nhị và Một số HS thực hành.Lớp nhuỵ,hoa đực và hoa cái bằng hoạt động nhóm đôi nhận xét. theo yêu cầu trang 104 sgk. +Gọi đại diện từng cặp lên chỉ nhị,nhuỵ,hoa -HS quan sát trả lời. đực,hoa cái nói trước lớp. +Nhận xét bổ sung. Hoạt động3: Tổ cho HS phân biệt hoa có cả - HS thảo luận nhóm thảo nhị,nhuỵ và hoa chi có nhị hoặc nhuỵ luận theo nhóm.Đại diện +Chia nhóm cho các nhóm quan sát và thảo luận. nhóm trình bày. +Đại diện nhóm báo cáo.nhận xét bổ sung. Hoạt động4:Tổ chức cho HS chỉ tranh và nói tên -HS chỉ tranh và trả lời các bộ phận của nhị và nhuỵ. miệng. +HS làm việc nhóm đôi với hình trang 105 Nhắc lại mục Bạn cần biết sgk.Một số HS lên chỉ tranh trên bảng.Nhận xét,bổ trong sgk. sung. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy;
- TIẾNG ANH( T1+2) Giáo viên chuyên dạy Thứ Tư ngày 13 tháng 03 năm 2024 Buổi sáng: TẬP ĐỌC Hội thổi cơm thi ở đồng vân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu 2. Khám phá: hỏi. 2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh -Lớp NX,bổ sung. minh hoạ. 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Chia bài thành 4 đoạn,hướng dẫn HS đọc nối -HS quan sát tranh,NX. tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). -1HS khá đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc phù hợp -HS luyện đọc nối tiếp khổ với nội dung bài. thơ theo nhóm. 2.3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm thảo luận trả Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ lời các câu hỏi trong sgk sung,thống nhất ý đúng 3. Luyện tập thực hành: -Hướng dẫn giọng đọc Hs chia sẻ trước lớp. toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn -Học sinh luyện đọc trong HS luyện đọc nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
- -Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc -HS nhắc lại nội dung bài. diễn cảm trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TẬP LÀM VĂN Tập viết đoạn văn đối thoại I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu. Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học; - GV: Bảng phụ - HS : Sách + vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS đọc bài,Lớp nhận 2.3. Khám phá luyện tập: xét bổ sung Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh làm bài -HS đọc nội dung đoạn truyện tập: về Giữ nghiên phép nước. Bài 1: +Gọi HS đọc đoạn truyện “Giữ nghiêm phép - HS đọc nối tiếp nội dụng bài nước”,lớp đọc thầm. tập 2. Bài tập2: Ba HS nối tiếp đọc nội dung bài -Đọc thầm gợi ý sgk tập2 -Thảo luận viết tiếp đoạn đối +Hướng dẫn HS: Yêu cầu bài tập 2 là gì?Đọc thoại vào bảng phụ. gợi ý cho biết cần viết tiếp lời đối thoại giữa -Đọc đoạn đối thoại nhân vật nào với nhân vật nào? HS đọc yêu cầu của bài tập 3. +Lưu ý khi viết phải thể hiện tính cách của Phân vai diễn lại đoạn kịch. hai nhân vật:Thái sư Trần Thủ Độ,phu nhân Nhận xét,bổ sung. và người quân hiệu.
- Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Đọc lại đoạn đối thoại đã viết ở 3.Lớp đọc thầm. bài tập2. +GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận phân vai diễn lại đoạn kịch. +Nhận xét,bổ sung,tuyên dương nhóm thể 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá và luyện tập: -Một HS trả lên bảng,lớp Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu nhận xét,bổ sung. tiết học. Hoạt động2: Tổ chức làm bài luyện tập: Bài 1: Tổ chức cho HS thực hiện ý c,d vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài. -HS làm vở,chữa bài trên Bà i 2: Tổ chức cho HS làm ý a.b vào vở,2 HS lên bảng bảng làm,nhận xét,chữa bài. -HS làm vở và bảng lớp Bài 3:Hướng dẫn HS khai thác đề .Cho HS làm vào -HS làm vở và bảng vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,nhận xét,chữa bài nhóm.chữa bài thống Bài 4: Cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Một HS nhất kết quả. điền dấu trên bảng phụ. gọi một số HS đọc kết quả,thống nhất kết quả.
- 4.Vận dụng và trải nghiệm: Nhận xét tiết học. -HS làm sgk,bảng phụ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: KỸ THUẬT Lắp xe ben ( t3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết dùng để lắp xe ben. 2. Kĩ năng: - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. - Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; thùng xe nâng lên, hạ xuống được. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác lực II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 - HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Nêu các bước lắp ghép xe cần cẩu? - HS nêu - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV cho học sinh quan sát - HS quan sát - GV hướng dẫn cách lắp ghép - HS nêu các bước lắp ghép + Lắp từng bộ phận: - Lắp khung càng xe và các giá đỡ. - Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. - Lắp trục bánh xe trước và ca bin.
- + Hoạt động 3:Thực hành lắp ghép + Lắp ráp xe ben. - GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo - Học sinh làm việc theo nhóm bàn khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn - GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng. 3.Hoạt động vận dụng - GV gọi học sinh liên hệ thực tế tác - HS nêu dụng của xe ben IV. Điều chỉnh sau bài dạy: CLB CHỮ VIẾT Cửa Sông - Nghĩa Thầy Trò I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2.Các hoạt động chính. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con. một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài - Học sinh viết bài. chính tả. Bài viết a. “Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Nơi con tàu chào mặt đất b) “Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu Còi ngân lên khúc giã từ trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ Cửa sông tiễn người ra biển thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ Mây trắng lành như phong thư.” từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả người, bảo ban các học trò nhỏ ” (12 phút): Bài 1. Điền tiếp vào chỗ trống cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài: “Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt thì viết hoa , giữa các tiếng trong cùng Đáp án một bộ phận có dấu Riêng “chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên; dấu tên người, tên địa danh nước ngoài được gạch nối; tên người, tên địa danh Việt gọi như kiểu tên người, tên địa danh Nam” Việt Nam (do được phiên âm qua âm Hán Việt nên đã được Việt hoá ), thì được viết hoa ” Bài 2. Hãy tìm 5 tên riêng nước ngoài Đáp án và viết cho đúng quy tắc viết hoa. - Tô-mát Ê-đi-xơn - Hi-ma-lay-a - Đa-nuýp - Lốt Ăng-giơ-lét
- c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Thứ Năm ngày 14 tháng 03 năm 2024 Buổi sáng: ÂM NHẠC Giáo viên chuyên MĨ THUẬT Giáo viên chuyên TOÁN Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:
- - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. 3. Khám phá luyện tập: -Một HS trả lên bảng,lớp Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu nhận xét,bổ sung. tiết học Hoạt động2: Tổ chức làm bài luyện tập: -HS làm vở,chữa bài trên Bài 1: Tổ chức cho HS thực vào vở.Gọi HS lên bảng . bảng chữa bài. -HS làm vở và bảng lớp. Bà i 2: Tổ chức cho HS làm ý a.,2 HS lên bảng làm,nhận xét,chữa bài. - B . 35 phút Bài 3: Trả lời miệng Bài 4: Cho HS làm 2 hàng đầu tiên - Làm vào vở, đọc kq Gọi một số HS đọc kết quả,thống nhất kết quả -HS làm sgk,bảng phụ. 4.Vận dụng và trải nghiệm: *Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Yêu cầu cần đạt: 1 .Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 2.Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh