Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023
- Tuần 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: “GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tạo cơ hội cho những HS nữ xuất sắc được gặp gỡ, giao lưu, tự khẳng định mình. Động viên khuyến kích các em nữ tích cực học tập, rèn luyện vươn lên về mọi mặt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Giao lưu nữ sinh xuất sắc” (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe và hát theo bài: Là con gái thật tuyệt - Khởi My - HS nghe hát. H: Bài hát ca ngợi ai? Ca ngợi diều gì? - HS trả lời HĐ2. Giao lưu nữ sinh xuất sắc 1. Phần chào hỏi, giới thiệu Mỗi lớp trong khối chọn 1 nữ sinh xuất sắc - HS thực hiện lần lượt đứng lên tự giới thiệu một đôi nét về bản thận. 2. Thi năng khiếu Các nữ sinh lựa chọn cách thể hiện năng - Lần lượt các nữ sinh tham gia khiếu của mình. Ví dụ như: hát, múa, đọc các phần thi của mình. thơ, 3. Nhận xét, đánh giá phần giao lưu - HS theo dõi, lắng nghe HĐ3. Tổng kết, dặn dò
- - Nói lời chúc: “Chúc các bạn nữ luôn duyên dáng, vui tươi và học giỏi”. - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS vận dụng kiến thức về tính vận tốc, thời gian, quãng đường, đổi đơn vị đo thời gian để làm các bài tập theo yêu cầu. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS chơi trò chơi Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn - Biết dược vận tốc của ô tô và xe máy. xe máy bao nhiêu km ta phải biết điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng chia sẻ cách làm: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là : 135 : 3= 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là : 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 45 - 30 = 15( km) Đáp số : 15 km - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ + Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần - Thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô? thời gian đi của ô tô. + Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc - Vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy ? của xe máy + Bạn có nhận xét gì về mối quan hệ - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi giữa vận tốc và thời gian khi chuyển của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của động trên một quãng đường? ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy Bài 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, 1 HS lên bảng chi sẻ cách - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm Giải : 1250 : 2 = 625 (m/phút); 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là : 625 x 60 = 37 500 (m)
- 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/ giờ Đáp số : 37,5 km/giờ Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài , tóm tắt bài toán rồi làm làm bài. bài sau đó báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. 72km/giờ = 72 000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số: 2 phút 3. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng cách tính vận tốc, quãng - HS nghe và thực hiện đường, thời gian vào thực tế cuộc sống - Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện tốc, quãng đường, thời gian để luyện tập cho thành thạo hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * HSHTT: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS trả lời và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hỏi: + Bài tập yêu cầu làm gì ? + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu. - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên - HS nhận xét, chia sẻ bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
- - Câu ghép + Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong. + Câu ghép dùng từ nối Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát. Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. 3. Vận dụng:(3 phút) - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép ghép: Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút)
- - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án: cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới . Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để thành công giới thiệu với cả lớp. - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) 3. Vận dụng: (3 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . ... .. __________________________ CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - HS: SGK, vở
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” - HS thi đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét * Đáp án: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được). c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”
- 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác - HS nêu, ví dụ: nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp + HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành - HS nghe và thực hiện thạo - GV nhận xét tiết học - Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. - Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập - Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
- - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại hiệp định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi cặp đôi: + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ: + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân. vào Sài Gòn? + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập. + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại vào Dinh Độc Lập ? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công. + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975,
- chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập. đã thống nhất là lúc nào ? Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ... 3. Vận dụng: (3 phút) - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Đạo đức EM TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Có thái độ tôn trọng tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. 2. Phẩm chất: Yêu mến và tự hào về Đội TNTP Hồ Chí Minh. 3. Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị: Tranh, ảnh, băng hình, một bài báo về hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Khởi động Hát tập thể bài hát: Đội ca. - Hát tập thể - Chiến tranh gây hậu quả gì? + Chết chóc, bị thương, hư hỏn nhà cửa, trẻ em không được đi học, - Để mọi người được sống trong hòa bình, +Đấu tranh bảo vệ hòa bình trẻ em có thể làm gì? - Giới thiệu bài mới- Ghi bảng - Ghi vở mục bài 2. Tìm hiểu về Đội TNTPHCM HĐ cặp đôi: - HS thảo luận cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở sổ Chia sẻ: tay Đội viên và hỏi: + Là tổ chức của thiếu nhi Việt + Em biết gì về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Nam do chủ tịch Hồ Chí Minh và Minh? Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập, Đoàn TN Hồ Chí Minh phụ trách ) + Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập + Ngày 15-5-1941.) vào thời gian nào? + Kể tên 5 Đội viên đầu tiên của Đội. + Nông Văn Dền, Nông Văn + Em hãy nêu lời hứa của Đội TNTP Hồ Thàn, Lý văn Tình, Lý Thị Nì, Lý Chí Minh. Thị Xậu. + Nhiệm vụ của Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì? - Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, - HS theo dõi, lắng nghe ảnh, băng hình về các hoạt động của Đội ở các trường Tiểu học và THCS. - HS thực hiện - Tổ chức cho HS thi hát bài bài hát về Đội. - HS lắng nghe HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Sưu tầm những bài bát, bài thơ nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - HS thực hiện - GV dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ______________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2024
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1a : HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận hỏi: + Có mấy chuyển động đồng thời trong - 2 chuyển động : xe máy và ô tô bài toán ? + Đó là chuyển động cùng chiều hay - Chuyển động ngược chiều ngược chiều ? + HS vẽ sơ đồ - HS quan sát - GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận - HS làm vở,1 HS làm bảng lớp sau đó chia sẻ cách làm:
- Giải a, Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36= 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 ( giờ) Luyện tập Đáp số : 2 giờ Bài 1b: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm tương tự như phần a - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp sau đó - GV nhận xét , kết luận chia sẻ cách làm Giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là 42 + 50 = 92 (km) Thời gian để hai ôtô gặp nhau là 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài, thảo luận: - HS đọc + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nào ? nhân với thời gian - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia - GV nhận xét , kết luận sẻ Giải Thời gian đi của ca nô là : 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 45phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là : 12 x 3,75 =45(km) Đáp số : 45km Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm làm bài. bài báo cáo giáo viên - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải thiết. * Cách 1: 15km = 15 000m Vận tốc chạy của ngựa là:
- 15000 : 20 = 750 (m/phút) * Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75(km/phút) 0,75km/phút = 750m/phút 3. Vận dụng:(3 phút) - Để giải bài toán chuyển động ngược - HS nêu: Ta cần thực hiện theo hai chiều trong cùng một thời gian ta cần bước giải, đó là: thực hiện mấy bước giải, đó là những + B1: Tìm tổng vận tốc của hai chuyển bước nào ? động ngược chiều trong cùng một thời gian(v1 + v2) + B2: Tìm thời gian hai xe gặp nhau ( s: (v1 + v2) ) - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài - HS nghe và thực hiện toán về chuyển động ngược chiều của hai chuyển động không cùng một thời điểm xuất phát. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG . __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, vở
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi - GV đọc mẫu bài văn. - Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc phần chú giải sau bài. - HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 - Trình bày kết quả HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, hương? nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì gắn bó tác giả với quê hương? + Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ + Tìm các câu ghép trong một đoạn của niệm của tuổi thơ. bài? + Tất cả các câu trong bài đều là câu + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được ghép. thay thế có tác dụng liên kết câu trong + Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh bài văn? đất. Các từ ngữ được thay thế: * Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. * Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn. * Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương. 3. Vận dụng: (3 phút)
- - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4. - Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ - HS nghe và thực hiện. khi nói và viết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......... ....... ....... ____________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2024 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem
- - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút) và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn
- chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3. Vận dụng: (3 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút)