Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

docx 31 trang Vũ Hồng 27/12/2024 450
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng : Buổi sáng HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phố biến đầu tuần ___ TẬP ĐỌC Những người bạn tốt. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện:khen ngợi sự thông minh,tình gắn bó đáng quý của cá heo với con người. -Giáo dục: Có ý thức bảo vệ loài cá heo. 2.Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ chủ điểm,tranh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: gọi HS đọc tác phẩm của Si-le HS đọc ,trả lời theo yc. và tên phát xít.Nêu ND bài.NXKL. 2.Khám phá: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm:Con HS quan sát tranh,NX. người với thiên nhiên; Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ -1HS khá đọc toàn bài. 2.2.Luyện đọc: -HS luyện đọc nối tiếp đoạn -Gọi HS khá đọc bài.NX. theo nhóm. -Chia bài thành 4 đoạn.Tổ chức cho HS đọc Luyện phát âm tiếng phiên nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú âm nước ngoài giải sgk). Đọc chú giải trong sgk ,theo cặp đôi . -HS nghe,cảm nhận.
  2. ● Lưu ý HS đọc đúng các tiếng phiên âm -HS đọc thầm thảo luận trả nước ngoài (A-ri-ôn;Xi-xin);Những tiếng lời câu hỏi trong sgk. dễ lẫn(boong tàu,nghệ sĩ) -HS thảo luận ,phát biểu câu -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể sôi nổi,hồi 3 theo ý hiểu của bản thân. hộp. -HS chia sẻ trước lớp. 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và -HS viết ND bài vào vở. trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. *Hỗ trợ HS câu hỏi 3: Cá heo đáng quý vì biết -HS luyện đọc trong thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ;cứu nhóm;thi đọc trước lớp;nhận người nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển.Cá heo xét bạn đọc. là người bạn tốt của người. -HS viết ND bài vào vở. 2.4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. Đoạn 2 hướng dẫn đọc. Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Vận dụng: *Liên hệ:Ngoài câu chuyện trên em còn biết câu chuyện nào về cá heo?Câu chuyện trên muốn nói lên điều gì? -Chốt ý,rút ý nghĩa truyện( Ý 2 Mục tiêu 1) -Dặn HS luyện đọc ở nhà,chuẩn bị bài Tiếng đàn ba-la-lai –ca trên sông Đà. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về cá heo. ___ TOÁN Luyện tập chung I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: 1 1 1 1 1 -Biết mối quan hệ giữa 1 với : 10 ; 10 và 100 ;100 và1000 -Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng. 2.Năng lực: Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
  3. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học:SGK ,Vở toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học 1.Khởi động:-HS hát. -HS làm theo yêu cầu. -GV kiểm tra vở bài tập về nhà của HS .Nhận xét . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết -HS theo dõi học. 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập: Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập -HS thảo luận cặp đôi tr32sgk. Chia sẻ ,NX Bài 1: Hướng dẫn HS làm ý a: 1 10 1 Một số HS trả lời.Lớp +Ta có: 1: 10 =1 x 1 =10 .Vậy 1 gấp 10 10 lần. nhận xét,bổ sung. Tương tự các ý còn lại cho HS làm vào.Gọi một số -HS làm vở.Chữa bài trên HS trả lời miệng.Nhận xét bổ sung. bảng lớp. -Bài 2: Tổ chức cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét ,bổ sung. -HS làm bài vào vở.Chia ● Đáp án đúng: sẻ trước lớp.Nhận xét 1 24 4 2 chữa bài. a)x =10 ;b)x = 35 ; c) x = 5 ; d) x = 7 Bài 3, 4: Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân , nhóm . 3.Vận dụng: -Hệ thống bài.Nhận xét tiết học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Gọi 4-5 học sinh chia sẻ bài tập 2 ___ ĐẠO ĐỨC Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: -Biết được những biểu hiện của lòng biể ơn tổ tiên .Biết được những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên. -Tự đánh giá bản thân đối chiếu với những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên.GDKNS cho HS. 2.Năng lực: Tự giác ,chủ động .
  4. 3.Phẩm chất:Chăm chỉ chịu khó , bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ truyện Thăm mộ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: -Gọi một số HS trình bày kế hoạch vượt khó của - Một số HS trình bày . bản thân. -Lớp nhận xét bổ sung. +GV nhận xét,bổ sung. 2.Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ,thảo luận -HS đọc và thảo luận nội các câu hỏi trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV dung truyện Thăm mộ. nhận xét. Cá nhân ,nhóm . ● Kết luận:Ai cũng có tổ tiên,gia đình,dòng họ.Mỗi người cần phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. -HS suy nghĩ ghi ý chọn. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hiện yêu Giải thích lí do về từng việc cầu bài 1 bằng hoạt động cá nhân , nhóm. làm cụ thể.Chia sẻ trước ● Kết luận:Chúng ta cần thể hiện lòng biết lớp. ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể,phù hợp với khả năng như các việc a,c,d,đ -HS liên hệ bản thân,kể Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân trước lớp. bằng hoạt động cá nhân.Gọi một số kể những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên trước lớp.GV nhận xét khen ngợi những HS biết thể -Đọc ghi nhớ trong sgk. hiện tổ tiên bằng những việc làm cụ thể,thiết HS nhắc lại ghi nhớ trong thực.GDKNS cho HS. sgk. ● Kết luận: Ghi nhớ(trang 14 sgk). 3.Vận dụng -Hệ thống bài .Dặn HS sưu tầm tranh ảnh,nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình,dòng họ. -Nhận xét tiết học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: CHÍNH TẢ Dòng kinh quê hương I.Yêu cầu cần đạt:
  5. 1.Kiến thức:-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào ba chỗ trống trong đoạn thơ. 2.Năng lực:Tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề . 3.Phẩm chất: yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II.Đồ dùng dạy học :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động:-HS hát. -HS hát. 2.Khám phá: -Hoạt động 1:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết -HS theo dõi bài viết học. trong sgk. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả: -Thảo luận nội dung -GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính đoạn viết. xác. -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: -Liên hệ phát biểu. +Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của dòng kinh quê hương? -HS luyện viết từ tiếng ● GDMT: Em cần làm gì để bảo vệ những khó ra nháp. cảnh đẹp đó? -HS nghe viết bài vào vở. Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(mái Đổi vở soát sửa lỗi. xuồng,giã bàng,ngừng lại,lảnh lót ) -HS lần lượt làm các bài -Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi. tập: -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. Hoạt động 3:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả. -HS làm bài 1 vào Vở bài Bài 2(tr 66 sgk):Cho HS trao đổi nhóm đôi,làm vở tập,đổi vở chữa bài . bài tập.Gọi HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. Đáp án đúng-:Vần thích hợp điền vào dấu là: -HS chia sẻ trước lớp. yêu Bài 3(tr 66 sgk):Tổ chức cho HS lần lượt ghi những từ cần điền vào bảng con.GV nhận xét,chốt lời giải đúng: -HS nhắc lại quy tắc Đáp án đúng:Các từ cần điền là:kiến;tía;mía đánh dấu thanh các tiếng ● Hỗ trợ:giải nghĩa các câu thành ngữ. chứa iê,ia 3.Vận dụng: -Hệ thống bài,liên hệ GD HS . Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Chấm chữa bài 5-6 hs ___ LỊCH SỬ
  6. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:-Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. -Bước đầu biết Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự đúng đắn,giành nhiều thắng lợi to lớn. -Tin tưởng,tự hào về Đảng,Bác Hồ. II.Đồ dùng: Ảnh trong sgk.Tư liệu lịch sử Đảng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS1:Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? -2HS lên bảng trả lời. H S2:Quyết tâm ra đi tìm đường của NTT biểu -Lớp nhận xét bổ sung hiện ra sao sao? -GV nhận xét . 2.Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu HS theo dõi cầu tiết học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc thành lập Đảng bằng -HS thảo đọc sgk, thảo hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi: luận nhóm.đại diện +Tìm hiểu lý do tổ chức hội nghị thành lập Đảng? nhóm báo cáo Các +Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nhóm khác nhận nghị thành lập Đảng? xét,bổ sung.thống nhất -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV ý kiến. nhận xét bổ sung. Nhắc lại kết luận. ● Kết luận:Từ tháng 6 đến tháng 9/1929 ở VN lần lượt xuất hiện 3 tổ chức Cộng Sản Đảng. Ngày 3/2/1930 Hội nghị Đảng do Nguyễn Ái -HS thảo luận trả Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức Đảng lời.Nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS phát biểu.Nhận xét,bổ sung. ● Kết Luận:Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:cách mạng VN có một tổ chức tiên phong -HS nhắc lại KL trong lãnh đạo,đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta sgk theo con đường đúng đắn. 3.Vận dụng: -Hệ thống bài .Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy :Tổ chức nhiều trò chơi hay hơn
  7. ___ TỰ CHỌN Ôn tập về từ nhiều nghĩa I. Yêu cầu cần đạt : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và chọn đề phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự bài. chọn đề bài. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): Bài 1. Trong những câu sau, từ ngọt nào Đáp án mang nghĩa gốc, từ ngọt nào mang nghĩa chuyển? Ghi ý kiến của em vào chỗ trống trong ngoặc đơn cuối mỗi câu. a) Đàn ngọt, hát hay. (Từ ngọt mang nghĩa a) Từ ngọt mang nghĩa chuyển; ) b) Từ ngọt mang nghĩa chuyển; b) Trời đang rét ngọt. (Từ ngọt mang nghĩa ) c) Cắt cho ngọt tay liềm. (Từ ngọt mang c) Từ ngọt mang nghĩa chuyển. nghĩa ) -Học sinh làm theo yêu cầu Bài 2. Hãy xác định nghĩa của các từ được in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây rồi
  8. phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a) miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào - Các nhóm trình bày, nhận xét, sườn địch. sửa bài. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Học sinh phát biểu. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài IV.Điều chỉnh sau tiết dạy:Không ___ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Giáo viên chuyên ___ Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Khái niệm số thập phân I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân. -Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản. 2.Năng lực:Tự chủ ,tự giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất:GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng dạy học :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:HS hát. -HS làm theo y/c.
  9. 2.Khám phá. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 2:Hình thành khái niệm ban đầu về số -Một số HS nhắc lại KN thập phân bằng hoạt động cả lớp: về phân số TP + GV treo bảng phụ kẻ bảng như sgk.Cho HS nhận xét từng hàng ở phần a .Giới thiệu cho HS 1 :0m1dm là 1dm;1dm= 10 m; -HS theo dõi ,nhắc lại. 1 10 m còn được viết thành 0,1m -Nhắc lại phần nhận xét +Tương tự với các hàng còn lại cho HS nêu. trong sgk. ● Chốt NX(sgk tr 34) -Đọc lại các số thập phân +Hướng dẫn tương tự với ý b. ● Chốt NX (tr35 sgk) +GV cho HS đọc lại các số thập phân vừa hình -HS đọc số thập phân trên thành:0,1; 0,01; 0,001; 0,5; 0,07; 0,009 tia số. Hoạt động 3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập: -HS làm vở;Chữa bài.NX. Bài 1: Yêu cầu HS nhìn sgk đọc các số thập phân trên tia số trong nhóm đôi.GV vẽ các tia số lên -HS chia sẻ trước lớp. bảng,chỉ tia số,gọi HS đọc trên bảng lớp. Bài 2:Hướng dẫn mẫu như sgk.tr 35.Cho HS làm 1 -HS nhắc lại các nhận xét số vào vở,hoạt động cặp đôi.Gọi HS chữa bài trên trong sgk. bảng lớp. Bài 3: HS hoạt động cá nhân ,nhóm. 3 Vận dụng: -Hệ thống bài .Nhận xét tiết học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ nhiều nghĩa. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:HS nhận biết kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. -Phân biệt được nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn.Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số từ chỉ bộ phận cơ thể người. 2. Năng lực :văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất:GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
  10. II.Đồ dùng: -SGK III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : -HS1:đặt câu phân biệt từ đồng âm . -2 HS lên bảng.Lớp nhận -HS 2:Nêu ghi nhớ về từ đồng âm. xét bổ sung. -GV nhận xét. 2.Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu -HS theo dõi. tiết học Hoạt động 2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập -HS lần lượt làm các bài nhận xét: tập nhận xét. Bài 1:Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, -HS làm vở.1HS cho cả nhóm.Nhận xét. lớp chia sẻ. Lời giải đúng:Tai-nghĩa a;răng-nghĩa b; mũi- nghĩa c Bài 2:Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi phát biểu.GV nhận xét. -HS làm vở, trao đổi Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,giải thích. nhóm.Một số HS giải GV Chốt ý rút ghi nhớ sgk. thích.Lớp nhận xét,bổ Hoạt động 3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. sung. Bài 1:Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:Gạch 1 gạch -HS làm bài tập luyện dưới những từ mang nghĩa gốc,2 gạch dưới nhũng tập. từ mang nghĩa chuyển.Gọi một HS Gạch trên bảng -HS làm vở.1HS làm trên phụ.GV nhận xét,bổ sung. bảng phụ.Nhận xét,thống Bài 2:Chia 3 tổ,mỗi tổ tìm VD với 1 từ vào bảng nhất ý kiến. nhóm -HS Làm bảng Nhận xét ,bổ sung bài trên bảng nhóm.Tuyên dương nhóm.Nhận xét,bổ sung. nhóm tìm được nhiều từ. 3.Vận dụng: -Hệ thống bài .Dặn HS làm lại BT 2 vào vở.Nhận -HS nhắc lại ghi nhớ. xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: không ___ ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy ___ MĨ THUẬT Giáo viên chuyên dạy ___
  11. Buổi chiều: TIẾNG ANH( T1+2) Giáo viên chuyên dạy ___ KHOA HỌC Phòng bệnh sốt xuất huyết. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức :HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết. -GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. * GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường. * GDKNS: -Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi xung quanh nơi ở. 2.Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng:SGK .Thông tin trên trang 28,29 sgk. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động : - 2HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ *HS chơi trò chơi gọi đò , trả lời câu hỏi sung. +HS1:Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét? +HS2: Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? *GV nhận xét. 2.Khám phá: -HS theo dõi. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. -HS đọc các thông tin trong Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sgk,phát biểu.Thảo luận sốt xuất huyết bằng hoạt động cá nhân với các thống nhất ý kiến. thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời.GV -HS nhắc lại kết luận cho HĐ nhận xét,bổ sung. trên. ● Kết Luận:Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là con vật trung gian lây truyền bệnh.
  12. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt -HS thảo luận nhóm.Đại diện xuất huyết bằng thảo luận nhóm với các câu hỏi nhóm trả lời.Lớp nhận xét, trong PHT: bổ sung.thống nhất ý kiến. Câu 1:Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy. -Nhắc lại kết luận của hoạt +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo động trên. luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận -HS đọc mục Bạn cần biết xét. trang 29 sgk. ● Kết Luận:Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. 3.Vận dụng: -Hệ thống bài .Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.Nhận xét tiết học. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Cho hs sắm vai chia sẻ tình huống ___ KỂ CHUYỆN Cây cỏ nước Nam I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn;Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên,biết yêu quý từng ngọn cỏ,lá cây. 2.Năng lực :Rèn kĩ năng nói ,giao tiếp ,hợp tác cho HS. 3.Phẩm chất :GDMT: II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ câu chuyện GD HS yêu quý môi trường thiên nhiên,bảo vệ môi trường thiên nhiên.Ảnh (vật thật)cam thảo ,bụi sâm nam,cây đinh lăng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: HS chơi trò chơi truyền điện :kể -HS kể ,NXKL. những cây thuốc nam mà em biết? 2.Khám phá -Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học.
  13. -Giáo viên kể:: -HS nghe, quan sát tranh -GV kể lần 1,ghi lên bảng tên một số loại cây: cam thảo,sâm nam,đinh lăng.cho HS quan sát tranh ảnh ,vật thật một các loại cây trong chuyện.Giải nghĩa một số từ khó (trưởng tràng,dược sơn) -HS đọc các yêu cầu trong -GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. sgk.Nêu nội dung chính của -Hướng dẫn HS kể::Hướng dẫn HS đọc các mỗi bức tranh. yêu cầu trong sgk. ● GV hỗ trợ :Dán băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh: -HS tập kể trong nhóm.Trao -Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý đổi về nội dung,ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện ● GDMT:Nhắc nhở HS phải biết yêu quý -HS liên hệ phát biểu. cây cỏ xung quanh.Có ý thức bảo vệ sưu tầm những cây có tác dụng làm thuốc 3.Vận dụng: -Liên hệ: Em kể tên một số loại cây cỏ có tác dụng làm thuốc mà em biết? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau:Kể chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng : TẬP ĐỌC Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ,ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do -Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-ai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. Cảm nhận được sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. Đọc thuộc hai khổ thơ.
  14. 2. Năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3.Phẩm chất :Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học :SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:- Gọi HS đọc bài “Những người -3 HS lên bảng,đọc,trả lời . bạn tốt” -Lớp NX,bổ sung. Nêu nội dung bài. NX,đánh giá. 2.Khám phá: -HS quan sát tranh,NX. 2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh -1HS khá đọc toàn bài. minh hoạ. -HS luyện đọc nối tiếp khổ 2.2.Luyện đọc: thơ theo nhóm . -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Luyện đọc tiếng từ và câu -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết khó cặp đôi. hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Đọc chú giải trong sgk. ● Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :ba-la-lai- -HS nghe,cảm nhận. ca;sông Đà;bỡ ngỡ,công trình. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm rãi,ngân nga,thể hiện niềm xúc động của tác giả. -HS hoạt động cá nhân, thảo 2.3.Tìm hiểu bài: luận nhóm đọc ,trả lời câu Tổ chức cho học sinh đọc , thảo luận và trả lời hỏi trong sgk,NX bổ các câu hỏi trong sgk tr70 sung,thống nhất ý đúng.Chia ●Hỗ trợ: Giải thích”biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao sẻ trước lớp . nguyên”:Con người đắp đập ngăn sông,tạo thành hồ nước mênh mông tựa biển giữa một -Học sinh luyện đọc trong vùng đất cao . nhóm.Thi đọc diễn cảm 2.4.Luyện đọc diễn cảm: trước lớp.Nhận xét bạn đọc. -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ 1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học -HS liên hệ phát biểu ,nêu ý thuộc lòng. nghĩa bài thơ. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 3.Vận dụng -Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ?Nhận xét bổ sung chốt ý nghĩa bài thơ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà. IV.Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___
  15. TẬP LÀM VĂN Luyện tập tả cảnh I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: Xác định các phần mở bài,thân bài,kết bài trong bài văn tả cảnh. -Hiểu mối liên hệ giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn. Cảm nhận vẻ đẹp của vịnh Hạ Long 2. Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề . 3.Phẩm chất: Chăm chỉ .GD bảo vệ môi trường sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :+Gọi HS đọc dàn bài bài văn tả -Một số HS đọc lại dàn ý bài cảnh sông nước. tả cảnh sông nước tiết trước. + GV nhận xét. 2.Khám phá: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu -HS theo dõi yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. -HS đọc thầm bài văn,thảo Bà1: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn,thảo luận luận trả lời các câu hỏi trong trả lời các câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,treo sgk. bảng phụ ghi lời giải đúng. ● Lời giải: a)Mở bài:Câu mở đầu Thân bài:gồm 3 đoạn tiếp theo ,mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. Kết bài:Câu văn cuối. b)Các đoạn trong phần thân bài: +Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của cảnh Hạ Long. +Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. +Đoạn 3:Tả những nét riêng biệt,hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. c)Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu cho mỗi đoạn,nêu ý bao trùm toàn đoạn.Xét toàn bài,những câu văn đó còn có tác dụng chuyển -HS nêu câu mở đoạn mình đoạn,nối kết các đoạn với nhau. chọn.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý đúng.
  16. ● GDMT:Hạ Long là một vùng thiên nhiên tuyệt đẹp chúng ta cần phải bảo vệ và giữ -HS viết câu văn vào vở.2 HS gìn. viết vào trên bảng nhóm. Bài 2:Yêu cầu HS đọc lướt các đoạn văn chọn -Nhận xét chữa bài. câu thích hợp.Gv nhận xét chốt lời giải đúng. -HS nhắc lại dàn ý chung của ● Lời giải: bài văn tả cảnh. +Đoạn 1: điền câu b +Đoạn 2: điền câuc Bài 3: Tổ chức cho HS chọn viết câu mở đoạn vào vở,2 HS viết vào bảng nhóm.Gọi HS đọc,GV nhận xét,nhận xét bài trên bảng nhóm.Tuyên dương những HS có câu hay và đúng. 3.Vận dụng : -Hệ thống bài.Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.NX tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên dạy ___ TOÁN Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức :HS biết cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân dạng đơn giản thường gặp. 2.Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II.Đồ dùng: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động :HS chơi trò chơi truyền điện : -1HS thực hiện theo y/c. Nêu số thập phân ? -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
  17. 2. Khám phá:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu -HS theo dõi,nhận xét. cầu tiết học. Đọc các phân số. Hoạt động 2. Giới thiệu cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân +Kẻ bảng như sgk.Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng -Đọc lại nhận xét trong sgk. 7 + Giới thiệu 2m7dm=210 m được viết thành 2,7m:đọc là hai phẩy 7 mét ,có phần nguyên là 2 phần thập phân là 7. ● GV chốt ý,rút nhận xét trang(36 sgk) -HS đọc trong nhóm,đọc Hoạt động 3:Luyện tập trước lớp. -Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr37: Bài 1: Cho HS đọc trong nhóm đôi.GV viết các -HS nhắc lại viết và đọc các số lên bảng gọi một số HS đọc nêu phần số thập phân. nguyên và phần thập phân của từng số thập phân trong BT 1 -Nhắc lại nhận xét trong sgk. Bài 2,3: Tổ chức cho HS viết vào vở cá nhân , nhóm.Gọi HS chữa bài trên bảng.GV nhận xét,cho HS đọc lại các số viết được. 3.Vận dụng:Hệ thống bài .Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ THUẬT Nấu cơm I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm. 2. Kỹ năng: Nấu được cơm. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng: - Gạo tẻ - Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. - Bếp ga du lịch
  18. - Dụng cụ đong gạo - Rá, chậu để vo gạo. - Đũa dùng để nấu cơm. - Phiếu học tập: 1.Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng : 2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng và cách thực hiện: 3.Trình bày cách nấu cơm bằng : 4.Theo em,muốn nấu cơm bằng đạt yêu cầu(chín đều,dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? 5.Nêu ưu,nhược điểm của cách nấu cơm bằng : - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài:GV giới thiệu -ghi đề - HS theo dõi-đọc đề bài bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết cách nấu cơm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Có hai cách nấu cơm trong gia đình - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo - Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp . - Các nhóm thảo luận về cách nấu - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cơm bằng bếp đun theo nội dung cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm phiếu học tập . vụ trên phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Quan sát , uốn nắn . thảo luận . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu - Vài em lên thực hiện các thao tác cơm bằng bếp đun . chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .
  19. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp nấu cơm . đun . 3. Hoạt động vận dụng: - GV gọi HS nhắc lại cách nấu cơm - HS nêu bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Không ___ Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng : TOÁN Hàng của số thập phân-đọc,viết số thập phân I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: - Biết tên các hàng của số thập phân. -Đọc viết số thập phân;chuyển các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 2. Năng lực: Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề . 3.Phẩm chất: .GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng dạy học: Vở, SGK. Bảng lớp kẻ bảng như sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: +1HS lấy VD về số tp,nêu phần nguyên và phần - 1HS nêu.Lớp nhận xét bổ phân số? sung. +Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS. -GV nhận xét.
  20. 2.Khám phá: -HS theo dõi. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. -HS theo dõi,nhận biết. Hoạt động 2. Giới thiệu các hàng,giá trị của các Đọc KL trong sgk chữ số ở các hàng và cách đọc ,viết số thập phân bằng hoạt động cả lớp theo thứ tự như sgk trang. 37 -HS đọc trong nhóm. ● Rút kết luận trang 38 sgk. -Đọc trên bảng,nêu giá trị Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm các bài luyện các chữ số trong số thập tập phân. Bài 1: Tổ chức cho HS trao đổi đọc nhóm -2 HS lên làm.NXKL. đôi.GV ghi các phân số lên bảng.Gọi HS đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các hàng của -HS nhắc lại KL trong sgk. từng số. Bài 2,3: GV đọc các số HS làm vở ,chia sẻ nhóm. 3.Vận dụng: -Hệ thống bài .Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức: HS nhận biết được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. 2.Năng lực:Tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: GD tính cẩn thận II. Đồ dùng: -Từ điển TV ,SGK,vở III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động :HS1:tìm VD với 1 từ ở - 2HS lên bảng BT2 tiết trước. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS2:Nhắc lại ghi nhớ về từ nhiều nghĩa. -GV nhận xét . 2.Luyện tập –thực hành: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới -HS theo dõi. thiệu,nêu yêu cầu tiết học
  21. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm -HS đọc yêu cầu bài làm vào vở.Đọc các bài tập luyện tập: kết quả.Nhận xét,bổ sung,Thống nhất Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ ý kiến. chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì nối từ chạy trong các câu cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Bài 2:HS đọc các câu,suy nghĩ ghi -HS ghi câu trả lời .Nhận xét,thống lựa chọn vào vở , chia sẻ nhóm. nhất ý kiến, chia sẻ trước lớp. GV nhận xét,chốt lời giải đúng: Lời giải đúng:Dòng b:Sự vận động nhanh. Bài 3: Tổ chức cho HS làm tương tự như BT 2. Lời giải đúng: Từ ăn trong b câu c -HS đặt câu vào vở.Đọc câu,nhận xét được dùng với nghĩa gốc. . Bài 4: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,chia sẻ nhóm. -Hs làm bài, đọc bài làm của mình VD:a)+Nghĩa 1: Em bé đang tập đi. ,hs khác nhận xét. +Nghĩa 2:Nam thích đi giày. b)+Nghĩa 1:Chúng em đứng nghiêm chào cờ. +Nghĩa 2:Hôm nay trời đứng gió. 3 Vận dụng: ● Hệ thống bài.HS về ôn tập lại . IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Hs có thể chia sẻ lần lượt bằng trò chơi ___ ĐỊA LÍ Ôn tập I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức:HS Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ. -Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản. -Nêu tên và chỉ vị trí của một số dãy núi,đồng bằng,sông lớn của nước ta trên bản đồ. 2.Năng lực:Tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề . 3.Phẩm chất: Chăm chỉ ,yêu quê hương đất nước ,thiên nhiên. II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam;