Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024

docx 25 trang Vũ Hồng 27/12/2024 470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Phổ biến đầu tuần Nội dung theo nhà trường phổ biến ___ TẬP ĐỌC Cái gì quý nhất I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá 2.2.Luyện đọc: -1HS khá đọc toàn bài. -Gọi HS khá đọc bài.NX. -HS luyện đọc nối tiếp -Chia bài thành 3 phần để luyện đọc.Tổ chức cho đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú Luyện phát âm tiếng ,từ giải sgk). dễ lẫn Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (trao Đọc chú giải trong sgk. đổi,tranh luận,sôi nổi ) -HS nghe,cảm nhận. -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thể hiện rõ lời của -HS đọc thầm thảo luận các nhân vật :người dẫn chuyện, Hùng,Quý,Nam và trả lời câu hỏi trong thầy giáo. sgk. 2.3.Tìm hiểu bài: -HS nêu nhận xét của Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời bản thân về cách lập các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. luận của thầy giáo. 3. Luyện tập thưc hành
  2. -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép -HS luyện đọc trong đoạn tranh luận của 3 bạn hướng dẫn đọc theo cách nhóm;thi đọc trước phân vai lớp;nhận xét bạn đọc. -Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn trên trong HS liên hệ,phát biểu. nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Sửa ngọng luôn cho hs trong lúc đọc ___ TOÁN Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: 2.1.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập: Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr45sgk. -HS điền vào sgk.Dọc kết quả Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền thông nhất kết quả. vào sgk.Gọi HS đọc bài làm của mình.GV Nhận xét chữa bài -HS làm vở.Chữa bài trên bảng -Bài 2: Hướng dẫn mẫu như sgk.Yêu cầu lớp. HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.GV nhận xét,bổ sung. -HS viết số vào bảng con.thống Bài 3: Tổ chức cho HS lần lượt viết các số nhất kết quả đúng. vào bảng con.Nhận xét chốt bài đúng.
  3. Bài 4: Tổ chức cho HS làm ý a và ý c vào -HS làm vở và bảng nhóm.Nhận vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Chấm.nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả xét chũa bài: 3.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Hs thảo luận nhóm và chia sẻ sôi nổi hơn ___ ĐẠO ĐỨC Tình bạn (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:Biết được bạn bè cần phải đoàn kết,giúp đỡ nhau nhất là những khi gặp hoạn nạ khó khăn. 2. Năng lực:Biết cách cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hành ngày. Quý trọng tình bạn.GDKNS cho học simh 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược cho HS hiểu ý nghĩa của tình bạn và quyền được - Một số HS trình bày . kết giao bạn bè của trẻ em bằng hoạt động cả lớp: -Lớp nhận xét bổ sung. +GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết +Cho HS thảo luận:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè? -HS hát thảo luận nội +Gọi HS trả lời,GVchốt ý: dung bài hát Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn: +Cho HS đọc thầm câu chuyện,thảo luận nhóm -HS đọc và thảo luận nôi phân vai diễn lại câu chuyện.Gọi đại diện nhóm lên dung truyện đôi bạn. trình diễn trước lớp.Nhận xét bổ sung. +Yêu cầu HS thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi trong sgk -HS thảo luận giải quyết Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét. tình huống liên hệ bản 3. Luyện tập:Hoạt động 3:thực hiện yêu cầu của thân bài tập 2 sgk:
  4. +Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống.Gọi HS đưa ra cách ứng xử và giải thích lý do.GV Nhận -Đọc ghi nhớ trong sgk. xét,.Tuyên dương HS có cách ứng xử hay và đúng,yêu cầu HS liên hệ bản thân:Nêu những biểu hiện của tình bạn tốt. Giáo dục kĩ năng sống trong mối quan hệ tình bạn. • Hệ thống bài,rút Ghi nhớ(trang 17 sgk). 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều: CHÍNH TẢ Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà I. Yêu cầu cần đạt; 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học ; Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nhớ –viết bài chính tả: - -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài: -HS theo dõi bài viết trong sgk. +Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp yên tĩnh Thảo luận nội dung đoạn viết. của đêm trăng trên dòng sông Đà? Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(ba- -HS luyện viết từ tiếng khó vào ala-lai-ca;sông,lấp loáng;bỡ ngỡ ) bảng con -Tổ chức cho HS nhớ-viết ;soát sửa lỗi, -HS nhớ-viết bài vào vở, 3. Luyện tập: Hoạt động 4:Tổ chức cho Đổi vở soát sửa lỗi. HS làm bài tập chính tả.
  5. Bài2(76 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo -HS lần lượt làm các bài tập: yêu câu bài 2a vào bảng nhóm.Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng . -HS thi tìm từ vào bảng nhóm Bài 3(tr 77sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh các tiếngtừ láy có chứa phụ âm đầu là l vào bảng nhóm.GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. Ví dụ: la liệt.la lối,lả lướt;lạnh lùng;lạc lõng;lảnh lót;lắt léo; 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Không ___ LỊCH SỬ Cách mạng mùa thu I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. Đồ dùng dạy học ; - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chỉ trên bản đồ khu vực Hà Nội.Nêu yêu cầu tiết học. -HS thảo đọc sgk, Hoạt động2: Tường thuật lại cuộc khởi nghĩa dành chính thảo luận nhóm.đại quyền của nhân dân Hà Nội bẳng thảo luận nhóm,với các diện nhóm báo cáo câu hỏi trong PHT: Các nhóm khác +Việc vùng lên dành chính quyền của nhân dân Hà Nội nhận xét,bổ diễn ra như thế nào?Kết quả ra sao?
  6. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận sung.thống nhất ý xét bổ sung. kiến. Hoạt động3: Tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa -HS thảo luận thống của cuộc Cách mạng tháng Tám bằng thảo luận cả nhất ý kiến. lớp.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét ,bổ sung: 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. HS nhắc lại KL trong sgk IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Dặn hs về nhà kể lại cho gia đình nghe ý nghĩa của cuộc CMT8 ___ HƯỚNG DẪN TOÁN Luyện tập so sánh số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học ; Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập : Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập phân - HS nêu + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét
  7. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài Bài 1: Điền dấu >, 5,03 c)58,9 72,901 > 72,10 > 72,099 > chữ 72,009 a) 4,8x 2 5,8x 0 a) x = 0 ; b) x = 8 c, 53,x49 < 53,249 c) x = 1 ; d) x = 0 d) 2,12x = 2,1270 Lời giải : Bài 5: (HSKG) Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20 H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2? và bé hơn 3,20 là : 3.Vận dụng củng cố dặn dò: 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Không ___ HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: phân biệt được từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. -Đặt câu với từ nhiều nghĩa. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: SGK - HS; SGK, vở III. Các hoạt động dạy học ; Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
  8. 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập: -HS theo dõi. Hoạt động1: Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Trong những câu sau, câu nào các từ mắt, -HS đọc thầm yêu cầu đề chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu bài.Đọc các gợi ý trong sgk. nào, chúng mang nghĩa chuyển? Bài 2: Trong các từ in đậm sau đây, những từ -HS làm bài nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa? 1. Lúa ngoài đồng đã chín vàng 2. Nghĩ cho chín rồi hãy nói 3. Tổ em có chín học sinh. ☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 là từ nhiều nghĩa. ☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 là từ nhiều nghĩa. ☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 3 đồng âm với từ chín trong câu 2. ☐ Từ chín trong câu 1 với từ chín trong câu 2 đồng âm với từ chín trong câu 3. Bài 3: Từ nào sau đây ghép với đường thì mang nghĩa chuyển? A. kính B. phèn C. dây D. Cả A và C. * Cho HS chia sẻ bài làm 4.Vận dụng củng cố dặn dò: • Hệ thống bài. • Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn vào vở. • Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Yêu cầu cần đạt:
  9. 1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:; - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn. - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -1HS lên bảng làm 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới bài.Lớp nhận xét ,bổ thiệu,nêu yêu cầu tiết học sung. Hoạt động2:Hướng dẫn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua các ví dụ trong sgk • GV nhắc lại cách làm. -HS thực hiện các ví 3. Luyện tập: Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các dụ trong sgk nhận bài luyện tập: xét. Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Gọi -Nhắc lại cách làm. một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài. -HS làm sgk.Chữa Bài 2: Tổchức chon HS lần lượt viết từng số ở ý a vào bài trên bảng phụ. bảng con.Nhận xét thống nhất kết quả đúng. -HS làm bảng Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu đề.Cho HS làm vở.Giải thích cách vở.một HSlàm trên bảng nhóm.CHấm vở,nhận xét,chữa làm. bài trên bảng nhóm. 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại cách làm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ thiên nhiên I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3)
  10. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, vận dụng vào bài học và thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1.Khởi động: Hs hát HS nối tiếp đặt câu. 2. Khám phá và luyện tập : Hoạt động1:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập: -HS lần lượt làm các Bài1,2: Gọi mộtt HS đọc ,cả lớp đọc thầm bài Bầu trời bài tập mùa thu.Dùng bút chì gạch chân dưới tữ ngữ chỉ bầu -HS đọc bài văn,tìm trời.Ghi lại những từ so sánh,những từ nhân hoá vào vở những từ ngữ miêu bài tập tả theo yêu cầu bài • GD MT :Các bạn nhỏ trong bài văn đã tìm được tập 2.Nhận xét,bổ nhũng từ ngữ rất hay để tả bầu trời mùa thu vì các sung,thống nhất ý bạn rất yêu quê hương,yêu môi trường thiên nhiên. kiến Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: +Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương. +Cảnh đẹp đó có thể là con suối,đồi cây,rẫy cà,rẫy -HS viết đoạn văn tiêu,ngọn núi vào vở.Đọc ,nhận + Trong đoạn văn sử dụng những từ ngữ gợi tả,gợi cảm. xét bổ sung bài trên bảng nhóm. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở,một HS viết vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét ,nhận xét bài trên bảng nhóm. 4.Vận dụng củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh chia sẻ về cảm nhận của mình về các cảnh đẹp địa phương ___ KỸ NĂNG SỐNG Giáo viên chuyên dạy ___ KỂ CHUYỆN Ôn kể chuyện đã nghe đã đọc I. Yêu cầu cần đạt
  11. 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1.Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : 2.2.Hướng dẫnn HS tìm hiểu yêu -HS đọc đề. cầu của đề: -HS đọc các gợi ý +Gọi HS đọc đề.GV gạch chân dưới các từ đã nghe,đã trong sgk;giới thiệu đọc;quan hệ giữa con người với thiên nhiên truyện mình kể. 2.3.Hướng dẫn HS kể; +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk. +Khuyến khích HS kể chuyện ngoài sách. -HS tập kể trong +Gọi một số HS giới thiệu truyện mình sẽ kể. nhóm.Thi kể trước 3. Luyện tập: Tổ chức cho HS kể và trao đổi về trách lớp.Trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên; nhiệm của con người với thiên nhiên. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -HS liên hệ bản thân về -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.Đặt câu hỏi cho bạn bảo vệ môi trường trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn quanh em. kể.GV nx đánh giá. HS đọc đề tiết kể • GDMT:Nêu những điều em có thể làm để thể hiện chuyện tuần sau trách nhiệm của bản thân em với môi trường thiên nhiên? 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Buổi chiều : KHOA HỌC Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Biết được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
  12. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: -Tranh minh hoạ SGK36,37. -Tin và bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá và luyện tập : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu - 2HS lên bảng trả tiết học. lời.Lớp nhận xét,bổ Hoạt động2: Xác định được những hành vi tiếp xúc sung. thông thường không lây nhiễm HIV bằng hình thức tổ chức trò chơi. -HS thi giữa 2 đội.Nhận +GV chia lớp thành 2 đội.yêu cầu mỗi đội cử 10 HS xét.thông nhất ý kiến. xếp thành 2 hàng dọc.Cạnh mỗi đội là hộp đựng phiếu ghi cùng nội dung. + GV kẻ sẵn 2 bảng HVI lây truyền/không lây truyền. +Tổ chức cho các đội thi tiếp sức. -HS đóng vai bày tỏ thái +Nhận xét,tuyên dương đội thắng cuộc. độ. Hoạt động3: Giúp HS có thái độ đúng với nhiững người nhiễm HIV qua trò chơi đóng vai:Một HS đóng vai bị nhiễm HIV các HS khác sẽ thể hiện thái độ đối -HS đọc mục Bạn cần với bạn qua việc làm cụ thể. biết trong sgk. GDKNS:không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV. 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Học sinh tích cực chia sẻ quan điểm ___ ĐỊA LÝ Các dân tộc và sự phân bố dân cư. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
  13. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. Đồ dùng dạy học ; - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hs hát Một số HS trả lời.Lớp nhận 2. Khám phá và luyện tập: xét,bổ sung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. -HS đọc sgk.trả lời.Nhận xét,bổ Hoạt động2: Tìm hiểu về các dân tộc ở nước sung thống nhất ý kiến. ta bằng thảo luận cả lớp với hình trong sgk: +Gọi HS đọc mục 1 tr 84 sgk,Trả lời câu hỏi1 -HS thảo luận cả lớp,trả lời câu tr86 sgk. hỏi sgk. +GV nhận xét,bổ sung. -HS đọc sgk,quan sát tranh Hoạt động3: Tìm hiểu về mật độ dân số ở ảnh,bản đồ .trả lời câu hỏi sgk nước ta bằng thảo luận cả lớp:Yêu cầu HS -HS liên hệ phát biểu. đọc bảng số liệu,trả lời câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,bổ sung. -HS nhắc lại kết luận trongsgk. Hoạt động4: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư bằng thảo luận nhóm,với lược đồ và tranh ảnh sưu tầm.Gọi đại diện nhóm trình bày,GV nhận xét,bổ sung. • LGGD MT:Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng lớn đến môi trường sống của con người vì vậy nhà nước ta đã và đang có những chính sách điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa cá vùng miền,để phát triển kinh tế 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy; Không ___ TIẾNG ANH ( T1+2) Giáo viên chuyên dạy
  14. Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TẬP ĐỌC Đất Cà Mau I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học : - GV: + Tranh minh hoạ bài học. Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau III. Các hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát -3 HS lên bảng,đọc,trả lời 2. Khám phá 2.1.Luyện đọc: câu hỏi. -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Lớp NX,bổ sung. -Chia bài văn thành 3 đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải -HS quan sát tranh,NX. sgk). -1HS khá đọc toàn bài. Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :sớm nắng -HS luyện đọc nối tiếp chiều mưa;san sát; phập phều; khổ thơ. -GV đọc mẫu toàn bài,nhấn giọng ở những từ ngữ -Luyện đọc tiếng từ và gợi tả(mưa dông;đổ ngang;hối hả;rất phũ;đất câu khó. xốp;đất nẻ chân chim; ) Đọc chú giải trong sgk. 2.2.Tìm hiểu bài: -HS nghe,cảm nhận. Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời -HS đọc thầm thảo luận các câu hỏi trong sgk tr81. trả lời câu hỏi trong • GDMT: Em có nhận xét gì về môi trường sinh sgk,NX bổ sung,thống thái ở Cà Mau?Về con ngưòi ở Cà Mau?(Môi nhất ý đúng. trường sinh thái ,phong phú,con ngưòi mạnh -Liên hệ phát biểu. mẽ cần mẫn khai phá giữ gìn vùng đất tận -Đọc nội dung bài. cùng của tổ quốc) +GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2) -Học sinh luyện đọc trong 3. Luyện tập thực hành: -Hướng dẫn giọng đọc nhóm.Thi đọc diễn cảm toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn cuối hướng dẫn trước lớp.Nhận xét bạn đọc diễn cảm. đọc
  15. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm,thi HS nêu cảm nghĩ. đọc diễn cảm trước lớp. Nhắc lại nội dung bài. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. Liên hệ GD:Nêu cảm nghĩ của em về mảnh đất và con người Cà Mau? 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : Không ___ TẬP LÀM VĂN Luyện tập thuyết trình tranh luận I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có hứng thú và trách nhiệm trong việc thuyết trình, tranh luận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hs hát Một số HS đọc.Lớp nhận xéổ 2. Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: sung Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. -HS theo dõi Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập Bà1: Tổ chức cho HS đọc thầm bài cái gì Quý nhất,trao đổi nhóm đôi làm vào vở.Một -HS đọc,trao đổi,làm bài vào HS làm bảng phụ,Nhận xét,chữa bài. vở.chữa bài trên bảng lớp.Thống • Kết luận: Khi thuyết trình tranh nhất ý kiến luận một vấn đề nào đó ta phải đưo ra ý kiến riêng,biết nêu lí lẽ để bảo vệ -HS đóng vai tập thuyết trình ý kiến một cách có tình có,lý,thể hiện tranh luận. sự tôn trọng người đối thoại. Bài 2:Tổ chức cho HS Đóng vai nêu ý kiến tranh luận:Tổ chức thảo luậnnhóm 3 .Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét ,bổ
  16. sung.Tuyên dương nhóm tranh luận sôi -HSthảo luận nhóm.trình bày nổi,các thành viên trong nhóm biết mở rộng trước lớp,thống nhất ý kiến. lý lẽ,dẫn chứng khi tranh luận. Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm -Nhắc lại cách thuyết trình tranh 4.Đại diện nhóm trình bày trươc lớp.Nhận luận xét,bổ sung. 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ TOÁN Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới - HS làm các ví dụ thiệu,nêu yêu cầu tiết học. trong sgk.Nhắc lại Hoạt động2 Hướng dẫn HS viết số đo diện tích dưới cách làm. dạng số thập phân theo các ví dụ trong sgk: Hướng dẫn HS thực hiện các ví dụ.Nhắc lại cách làm. -HS làm vào bảng • Lưu ý HS 2 đơn vị đo diện tích gấp kém nhau 100 con,và vở.chữa bài lần. trên bảng nhóm. 3. Luyện tập: Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập(tr47 sgk) HS làm vở.Một HS làm vào bảng
  17. Bài 1: Cho HS viết ý a vào bảng con.Nhận xét.hướng nhóm.Nhận xét dẫn nếu HS làm sai nhiều.Các số còn lại HS làm vở.Gọi ,chữa bài. HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét,Chốt kết quả đúng. Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.một HS làm vào bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm: 4.Vận dụng và củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ KỸ THUẬT Luộc rau I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau. 2. Kĩ năng: - Luộc được rau xanh, ngon. - Biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đđình nấu ăn. 3. Thái độ: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng dạy học; - Giáo viên: + Rau muống ,rau cải, củ hoặc bắp cải , còn tươi ,non; nước sạch. + Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc. + Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. + Hai cái rổ, chậu . + Đũa nấu. + Phiếu ghi kết quả học tập của HS. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi đua nêu cách nấu cơm - HS thi nêu bằng 2 loại bếp - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - GV giới thiệu - nêu mục đích bài học. - HS ghi vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những - HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình. công việc được thực hiện khi luộc rau.
  18. -Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và hỏi. - HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần - HS quan sát H2 chuẩn bị để luộc rau. - Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao - Đọc nội dung mục 1b /SGK. tác như ngắt rau Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. - GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H3 /sgk ,nêu cách luộc rau. +Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể rau chín đều và xanh. +Cho một ít muối vào nước luộc để rau đậm và xanh.Đun nước sôi mới Hoạt động 3 :Đánh giá kết quả học tập cho rau vào.Đun to và đều lửa - Em hãy nêu các bước luộc rau? - HS trả lời. - So sánh cách luộc rau ở gia đình em - HS trả lời với cách luộc rau nêu trong bài ? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. - HS nghe 3.Vận dụng: - Về nhà vận dụng kiến thức để luộc - HS nghe và thực hiện rau, chuẩn bị bữa ăn cho gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Không ___ Thứ năm ngày 02 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng: TOÁN Luyện tập chung. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, bảng phụ
  19. - HS: SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1.Khởi động: Hs hát HS làm vở. 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một -HS theo dõi. HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài. Bài 2 GV đọc các số HS viết vào bảng con -HS làm vở.Nhận xét chữa bài .Nhận xét.Chữa bài: trên bảng nhóm. Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS HS lần lượt viết số vào bảng làm bảng nhóm.Chấm nhận xét chữa bài: con.Chữa bài. 4.Vận dụng củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học. -HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:Gv chấm chữa bài 3-5hs ___ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đại từ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) . Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Hs hát 2. Khám phá : Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết -HS theo dõi. học