Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_bien_phap_nang_cao_kha_nang_giao_tiep.docx
Nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học
- PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, giáo dục tiểu học đang thực hiện mục tiêu giáo dục tồn diện cho học sinh nhằm phát triển nhân cách của con người đáp ứng với những yêu cầu của thời đại. Bộ mơn Tiếng Anh gĩp phần khơng nhỏ phát triển trí tuệ và năng lực tư duy, sự hiểu biết xã hội của học sinh. Bốn kỹ năng nghe, nĩi, đọc, viết được diễn ra đồng thời trong quá trình dạy và học ngoại ngữ. Thấy rõ được tầm quan trọng này, ngành Giáo dục và Đào tạo đã đưa việc dạy và học Tiếng Anh ngay ở cấp Tiểu học: Theo chương trình GDPT 2018: Tiếng Anh trở thành mơn học bắt buộc từ lớp 3 tới lớp 5 ở cấp Tiểu học, lớp 1 và 2 là mơn tự chọn. Qua các năm giảng dạy Tiếng Anh ở bậc tiểu học tơi nhận thấy kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh của học sinh cịn nhiều hạn chế. Để khắc phục tình trạng trên tơi đã tìm tịi nghiên cứu với mục tiêu nhằm giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thơng qua các kĩ năng nghe, nĩi, đọc, viết. Do đĩ tơi chọn đề tài Sáng kiến “ Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học”. PHẦN 2: NỘI DUNG Chương I: Thực trạngcủa vấn đề 1. Ưu điểm - Giáo viên được học tập, trao đổi kinh nghiệm từ đồng nghiệp qua các buổi hội giảng, trao đổi kinh nghiệm, chuyên đề dưới sự chỉ đạo tích cực của cán bộ chuyên viên cĩ chuyên mơn của sở, phịng giáo dục. - Học sinh luơn được các bậc phụ huynh và giáo viên quan tâm, giúp đỡ trong quá trình học tập. - Sự quan tâm của ngành, của nhà trường về việc trang bị các thiết bị dạy học như máy tính, máy chiếu, bảng thơng minh,phịng Lab, tranh ảnh, 2. Khĩ khăn, tồn tại - Tiếng Anh là một ngơn ngữ nước ngồi. Học sinh khơng cĩ mơi trường nĩi tiếng Anh.
- - Số lượng học sinh các lớp vẫn cịn cao cản trở nhiều trong việc dạy ngoại ngữ, đặc biệt là phát triển kĩ năng giao tiếp một cách cĩ hiệu quả. 3. Kết quả khảo sát kỹ năng nĩi Tiếng Anh lớp 5đầu năm học 2021- 2022: Bảng khảo sát đầu năm học : Lớp 5B: thực nghiệm, lớp 5A: kiểm chứng Lớp Sĩ số Hồn thành tốt Hồn thành Chưa hồn thành TS % TS % TS % 5A 41 15 36,5 24 58,7 2 4,8 5B 41 16 39 12 56,2 2 4,8 * Bài khảo sát: Part 1: Read the words: subjects, flying a kite, sep‘tember, Vietna‘mese, Part 2: Answer the questions 1. What’s your name ? What nationality are you? 2. Where are you from?When’s your birthday? 3. What’s the date ? ( GV sử dụng hình ảnh về ngày tháng) 4. What can you/he/she do?( GV chỉ vào tranh về các hoạt động để Hs trả lời) 5. What do you like doing?Can you play the piano? 4. Nguyên nhân của khĩ khăn, tồn tại. Qua kết quả thống kê lỗi đầu năm học 2021- 2022 bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp các em hs lớp 4 tơi thấy học sinh thường mắc phải những lỗi sau: a. Về phát âm:Phần lớn các em chưa phát âm được những từ cĩ âm s, z, p, k bởi các em chưa luyện đọc nhiều thực hành thường xuyên * Ví dụ: /s/ -> close, its, excuse ./z/ -> please, He’s /p/ ->pen, pencil, pet - Hầu hết các em chưa biết đọc trọng âm từ: ‘sunny, ‘poster, re‘peat. b. Về từ vựng: Học sinh đọc bài cịn sai rất nhiều. Phần lớn các em khơng nhớ từ vựng, nhất là các từ cĩ nhiều âm tiết. * Ví dụ: good afternoon, school library, bathroom, interesting, difficult . c. Về mẫu câu: Các em chưa giao tiếp trơi chảy, sợ mắc lỗi. Chưa hình thành câu đầy đủ. * Ví dụ: My name’s Alan. That is my brother. Chương II: Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học.
- Biện pháp 1: Thường xuyên sử dụng Tiếng Anh để giao tiếp trong tiết dạy, giáo viên cĩ thái độ tích cực và luơn áp dụng các trị chơi để tiết dạy đạt hiệu quả hơn. 1. Thường xuyên sử dụng Tiếng Anh để giao tiếp trong tiết dạy ➢ Mục tiêu: học sinh nĩi, giao tiếp bằng tiếng Anh với các bạn thầy cơ nhiều hơn ➢ Thực hiện: - Đối với giáo viên: + Vào đầu mỗi tiết dạy, tơi thường đối thoại với học sinh bằng những câu Tiếng Anh đơn giản để làm “nĩng” khơng khí lớp học, tạo sự hưng phấn trong học tập, ứng xử nhanh nhẹn trong giao tiếp. Ví dụ : Teacher: Good morning/ afternoon, everybody !/ How are you today ?/ how about your weekend?/ what’s the weather like today? Are you happy/ hungry? Students :Good morning/ afternoon , teacher! We’re fine/ good/ ok , thank you. GV thường xuyên sử dụng các câu mệnh lệnh trong lớp: Stand up, please/ Sit down, please/ Open your book, please/ Close your book, please/ Look at your book / the picture on page / Listen and repeat/ Come on/ Go to the board + Đối với học sinh: Khuyến khích học sinh sử dụng các câu giao tiếp ngắn gọn trong lớp: Ví dụ: May I go out/ come in/ ask a question/ open the book. 2. Giáo viên nên cĩ thái độ tích cực khi đứng lớp thường xuyên áp dụng các trị chơi để tiết dạy đạt hiệu quả hơn. a. Giáo viên nên cĩ thái độ tích cực khi đứng lớp ➢ Mục tiêu: - Giúp các em tự tin và mạnh dạn tập nĩi Tiếng Anh trong lớp học mà khơng sợ thầy cơ trách phạt hay bạn bè chế giễu khi bị sai. - Giúp khơng khí lớp học khơng nặng nề mà cịn làm cho tiết học trở nên sinh động, tạo cho học sinh tâm lý thoải mái khi áp dụng các trị chơi. ➢ Thực hiện: - Khi bước vào lớp điều đầu tiên giáo viên nên làm là mỉm cười với cả lớp tạo sự gần gũi, thân thiện với học trị của mình để bắt đầu một tiết học mới.
- Ví dụ: Gv cĩ thể khen HS: your new T-shirt is very nice, I love your shoes, pens . - Khi đưa ra yêu cầu trị chơi giáo viên nên nĩi bằng Tiếng Anh, chỉ sử dụng một số cụm từ, câu đơn giản nhưng thường xuyên lặp đi lặp lại. Ví dụ:Teacher: Would you like to play game ?Students: Yes. - Sau khi chọn được hai đội tơi sử dụng một số câu ra lệnh đơn giản khác. Ví dụ:Teacher: Are you ready ?Students: Yes . Teacher: Now, let’s begin “ one, two, three” * Games for practising speaking (Trị chơi luyện nĩi): + Facing game (Đối mặt): Ví dụ: Topic: free time activities Teacher : What do you do in the morning/ afternoon/ evening? Students: I clean the house/ do karate/ do my homework. Nếu em nào khơng thể đưa ra câu trả lời của mình, em đĩ sẽ bị loại và trị chơi sẽ tiếp tục. Người thắng cuộc sẽ là em học sinh duy nhất cịn lại. *Kinh nghiệm tổ chức trị chơi ngơn ngữ: Giáo viên cần cĩ sự chuẩn bị kỹ càng về phương tiện, dụng cụ cần thiết và sắp xếp thời gian linh hoạt, đồng thời chọn trị chơi phù hợp với nội dung bài học. Biện pháp 2: Rèn luyện cho học sinh phát âm chuẩn từ vựng, ngữ điệu câu và xây dựng tốt hoạt động luyện giao tiếp, luyện nĩi làm việc theo cặp, nhĩm. 1. Rèn luyện cách phát âm cho học sinh ➢ Mục tiêu: rèn cho học sinh phát âm đúng âm, từ vựng và nĩi các câu thành thạo ➢ Thực hiện: - Cần chú ý luyện tập cho hs phát âm cĩ các âm cuối:vd: bag /bỉg/, book /buk/ - Tập cho học sinh cĩ thĩi quen đọc nối. Ví dụ : stand-up /’stỉnd^p/ , look-at /lukỉt/ / It’s a pencil. /itsəpensl/. Đối với hình thức số nhiều cần luyện tập cho học sinh cách phát âm đuơi số nhiều :/s/ /z//iz/ : books, crayons, markers, pencil cases. Hay các từ kết thúc ed:/id/ /t/ /d/: looked, invited, played 2. Rèn cho học sinh sử dụng ngữ điệu
- ➢ Mục tiêu: rèn học sinh cách lên giọng, xuống giọng giúp truyền đạt ý của người nghe một cách cĩ hiệu quả. ➢ Thực hiện: Chúng ta phải cho học sinh nghe băng thường xuyên với giọng đọc chuẩn của người bản xứ và cho lặp lại nhiều lần, chú ý ngữ điệu cuối câu và nhất là phần kết thúc của từ. - Sau bước nghe và lặp lại giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc đồng thanh, theo cặp rồi cá nhân. Tuyên dương những học sinh đọc tốt và chỉnh sửa ngay nếu học sinh đọc sai và khơng chuẩn. - Khuyến khích mỗi học sinh cĩ thể sử dụng cho đầu VCD, DVD hoặc máy vi tính hay laptop) để tự rèn luyện ở nhà nhằm giúp các em nhập tâm và nĩi tốt. Ví dụ: + Dùng trong câu chào hỏi, câu trần thuật,câu đề nghị, câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi .thì đều xuống giọng cuối câu. Vd: I visited my grandparents last Sundays. ↓ Come here! ↓Where are you from? + Dùng trong các câu hỏi nghi vấn “cĩ khơng” yes, no questions thì lên giọng ở cuối câu: Is this your book ?↑/ do you like reading?/ can you swim? - Hướng dẫn học sinh sử dụng ngơn ngữ cơ thể cử chỉ, điệu bộ khi đối thoại. + Tơi yêu cầu học sinh trong khi đối thoại thì nĩi và diễn phải kết hợp với nhau. Ví dụ: Giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng một đoạn hội thoại và trình bày lại. Hoa : Hello, Lan. How are you today ? (Hoa đưa tay vẫy và chìa tay về phía Lan) Lan : Hi, Hoa . I’m fine, thank you. (Lan vẫy tay và chỉ vào mình trả lời ) 3. Xây dựng tốt hoạt động luyện giao tiếp, luyện nĩi làm việc theo cặp, nhĩm. ➢ Mục tiêu: cho học sinh tự tin trong giao tiếp, biết áp dụng kiến thức Gv dạy áp dụng thực tế. ➢ Thực hiện: - Cho học sinh làm việc theo cặp, nhĩm: open pairs, closed pairs/ groups Ví dụ: bài unit7 How do you learn english? Part 2: point and say Tiếng Anh 5 Hs1: How do you practise reading English ? HS 2: I read short story
- Tổ chức “Đơi bạn nĩi Tiếng Anh” hoặc “Nhĩm bạn nĩi Tiếng Anh” trong lớp nhằm hướng dẫn các bạn khác nĩi tiếng anh. * Repetition Drill. (Luyện nhắc lại). Ví dụ: Teacher: monkeys, monkeys. Students: monkeys. Teacher: I like monkeys. Students: I like monkeys. * Substitution Drill. (Luyện thay thế). Ví dụ: T: How’s the weather today ? (chỉ vào bức tranh cĩ mây). Ss: It’s cloudy. T: (chỉ bức tranh cĩ mưa)Ss: It’s rainy. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 1. Kết quả năm học 2021- 2022 của học sinh mà tơi phụ trách: Lớp 5B: thực nghiệm, lớp 5A: kiểm chứng Lớp Sĩ số Hồn thành tốt Hồn thành Chưa hồn thành TS % TS % TS % 5A 41 16 36,5 26 63,5 0 0 5B 41 20 48,7 21 51,3 0 0 Bài khảo sát: Part 1: Greeting to know each other. The examiner asks 3 questions below: What’s your name?Where are you from?What nationality are you? Part 2: Talking about what people are doing. Show cards and ask:What is she/ he doing? Where/ how many? Part 3: Talk about familiar topic:Tell about free time activities. Teacher may use suggested questions if needed (What do you do in the morning/afternoon/ evening? How often?) 2. Đánh giá chung Sau một học kỳ thực nghiệm đề tài tơi ghi nhận kết quả thống kê điểm thơng qua kết quả kiểm tra kỹ năng nĩi cuối học kỳ 1 của hs lớp 5 như sau: đa số hs cĩ thể trả lời các câu hỏi giao tiếp thơng thường và cĩ thể miêu tả tranh, tạo hội thoại đơn
- giản. Các em trở nên yêu thích mơn học này hơn. Số học sinh nhút nhát, phát âm sai, khơng nhớ từ vựng, lười giao tiếp đã giảm hẳn. PHẦN 3: KẾT LUẬN Với những kinh nghiệm và phương pháp rèn luyện kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh như trên đã tạo được nhiều cơ hội luyện tập và sử dụng ngoại ngữ một cách sáng tạo trong những tình huống gần với đời sống thật của học sinh, duy trì được sự tập trung chú ý của học sinh. Làm cho học sinh mạnh dạn hơn trong việc sử dụng ngoại ngữ. PHẦN 4: KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT a. Đối với Tổ nhĩm chuyên mơn: thường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt trao đổi chuyên mơn để nâng cao hiệu quả dạy học tiếng Anh ở bậc tiểu học. b. Đối với Lãnh đạo nhà trường: Tạo nhiều buổi giao lưu Tiếng Anh và các câu lạc bộ cho các học sinh các khối cĩ cơ hội gặp gỡ giao lưu. c. Với Phịng GD ĐT, Sở GDĐT: Tổ chức thêm nhiều chuyên đề cĩ chuyên gia người nước ngồi tập huấn phương pháp mới và cung cấp trang thiết bị cho các phịng học Tiếng Anh để Hs tiếp cận được cơng nghệ. Bình Dương, ngày 30 tháng 10 năm 2021 Tác giả sáng kiến NGUYỄN THỊ XUYÊN
- UBND HUYỆN GIA BÌNH CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HĐ XÉT BIỆN PHÁP KN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /GXN-THBD Bình Dương, ngày .20 tháng 10 năm 2021 GIẤY XÁC NHẬN HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP, KINH NGHIỆM HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT BIỆN PHÁP, KINH NGHIỆM TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH DƯƠNG XÁC NHẬN Bà: Nguyễn Thị Xuyên Chức danh: Giáo viên dạy Tiếng Anh Là tác giả của giải pháp: Biện pháp nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh cho học sinh cấp Tiểu học Giải pháp gồm các nội dung chính như sau: -.Thực trạng cơng tác dạy và học -. Các biện pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề - Kết quả đạt được 2. Hiệu quả khi áp dụng giải pháp: Biện pháp đã được triển khai áp dụng hiệu quả tốt trong cơng tác dạy mơn tiếng Anh ở trường Tiểu học Bình Dương. CHỦ TỊCH HĐ – HIỆU TRƯỞNG Lê Cơng Đến